Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập tìm m để đồ thị hàm số có tiệm cận ngang

Lớp: Lớp 12
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại: Tài liệu Lẻ
Mức độ: Trung bình
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Trong chuyên đề Đường tiệm cận Toán 12, dạng bài tìm m để đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là nội dung quan trọng, thường xuyên xuất hiện trong đề thi THPT Quốc gia. Bài viết này tổng hợp hệ thống bài tập chọn lọc, phân tích rõ điều kiện tồn tại tiệm cận ngang của đồ thị hàm số khi có tham số m. Nội dung được trình bày khoa học, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững phương pháp và vận dụng hiệu quả vào các dạng bài kiểm tra, đề thi.

A. Bài tập minh họa tìm m để hàm số có tiệm cận ngang

Ví dụ 1. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m\(m\) để đồ thị hàm số y = \frac{m^{2}x - 4}{mx - 1}\(y = \frac{m^{2}x - 4}{mx - 1}\) có tiệm cận ngang đi qua điểm A(1;4)\(A(1;4)\).

A. m = 0\(m = 0\).     B. m = 4\(m = 4\).    C. m \in \left\{ 0;4 \right\}\(m \in \left\{ 0;4 \right\}\).             D. m \in \left\{ 0; - 4
\right\}\(m \in \left\{ 0; - 4 \right\}\).

Hướng dẫn giải

Chọn B.

Để đường tiệm cận ngang đi qua điểm A(1;4)\(A(1;4)\) thì đường tiệm cận ngang là y = 4\(y = 4\).

Ta có \lim_{x \rightarrow \pm \infty}y =
m\(\lim_{x \rightarrow \pm \infty}y = m\). Do đóm = 4\(m = 4\).

Ví dụ 2. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m\(m\) để đồ thị hàm số f(x) = \frac{3x - \sqrt{mx^{2} + 2}}{x +
1}\(f(x) = \frac{3x - \sqrt{mx^{2} + 2}}{x + 1}\) có hai đường tiệm cận ngang.

A. m > 0\(m > 0\).             B. 0 < m < 9\(0 < m < 9\).           C. 0 < m < 3\(0 < m < 3\).           D. 0 < m \neq 9\(0 < m \neq 9\).

Hướng dẫn giải

Chọn A.

Xét m = 0\(m = 0\) ta có \lim_{x \rightarrow \pm \infty}f(x) = \lim_{x
\rightarrow \pm \infty}\frac{3x - \sqrt{2}}{x + 1} = 3\(\lim_{x \rightarrow \pm \infty}f(x) = \lim_{x \rightarrow \pm \infty}\frac{3x - \sqrt{2}}{x + 1} = 3\), đồ thị hàm số có 1 tiệm cận ngang, loạim =
0\(m = 0\).

\lim_{x \rightarrow + \infty}f(x) =
\lim_{x \rightarrow + \infty}\frac{3x - \sqrt{mx^{2} + 2}}{x + 1} =
\lim_{x \rightarrow + \infty}\frac{3 - \sqrt{m + \frac{2}{x^{2}}}}{1 +
\frac{1}{x^{2}}}\(\lim_{x \rightarrow + \infty}f(x) = \lim_{x \rightarrow + \infty}\frac{3x - \sqrt{mx^{2} + 2}}{x + 1} = \lim_{x \rightarrow + \infty}\frac{3 - \sqrt{m + \frac{2}{x^{2}}}}{1 + \frac{1}{x^{2}}}\) hữu hạn khi m >
0\(m > 0\), khi đó đồ thị hàm số có 1 tiệm cận ngang.

\lim_{x \rightarrow - \infty}f(x) =
\lim_{x \rightarrow - \infty}\frac{3x - \sqrt{mx^{2} + 2}}{x + 1} =
\lim_{x \rightarrow - \infty}\frac{3 + \sqrt{m + \frac{2}{x^{2}}}}{1 +
\frac{1}{x^{2}}}\(\lim_{x \rightarrow - \infty}f(x) = \lim_{x \rightarrow - \infty}\frac{3x - \sqrt{mx^{2} + 2}}{x + 1} = \lim_{x \rightarrow - \infty}\frac{3 + \sqrt{m + \frac{2}{x^{2}}}}{1 + \frac{1}{x^{2}}}\) hữu hạn khim >
0\(m > 0\), khi đó đồ thị hàm số có 1 tiệm cận ngang.

Vậy m > 0\(m > 0\).

Ví dụ 3. Tìm tập hợp tất cả các giá trị của tham số m\(m\) sao cho đồ thị hàm số y = \frac{x + 2}{\sqrt{mx^{2} + 1} + \sqrt{(1 -
m)x^{2} + 1}}\(y = \frac{x + 2}{\sqrt{mx^{2} + 1} + \sqrt{(1 - m)x^{2} + 1}}\) có hai tiệm cận ngang?

A. m > 0\(m > 0\).            B. m < 1\(m < 1\).                   C. 0 \leq m \leq 1\(0 \leq m \leq 1\).             D. 0 < m < 1\(0 < m < 1\).

Hướng dẫn giải

Chọn C

Vớim = 0\(m = 0\): y = \frac{x + 2}{\sqrt{x^{2} + 1}}\(y = \frac{x + 2}{\sqrt{x^{2} + 1}}\). TXĐ: D\mathbb{= R}\(D\mathbb{= R}\).

\lim_{x \rightarrow \pm \infty}y = \pm 1
\Rightarrow y = \pm 1\(\lim_{x \rightarrow \pm \infty}y = \pm 1 \Rightarrow y = \pm 1\) là tiệm cận ngang.

Với m = 1:y = \frac{x + 2}{\sqrt{x^{2} +
1}}\(m = 1:y = \frac{x + 2}{\sqrt{x^{2} + 1}}\). TXĐ: D\mathbb{=
R}\(D\mathbb{= R}\).

\lim_{x \rightarrow \pm \infty}y = \pm 1
\Rightarrow y = \pm 1\(\lim_{x \rightarrow \pm \infty}y = \pm 1 \Rightarrow y = \pm 1\) là tiệm cận ngang.

Với 0 < m < 1\(0 < m < 1\). TXĐ: D = \left( \left. \  - \infty;a \right\rbrack
\right.\  \cup \left\lbrack \left. \ b; + \infty \right) \right.\(D = \left( \left. \ - \infty;a \right\rbrack \right.\ \cup \left\lbrack \left. \ b; + \infty \right) \right.\).

\lim_{x \rightarrow \pm \infty}y = \pm
\frac{1}{\sqrt{m} + \sqrt{1 - m}} \Rightarrow y = \pm \frac{1}{\sqrt{m}
+ \sqrt{1 - m}}\(\lim_{x \rightarrow \pm \infty}y = \pm \frac{1}{\sqrt{m} + \sqrt{1 - m}} \Rightarrow y = \pm \frac{1}{\sqrt{m} + \sqrt{1 - m}}\) là tiệm cận ngang.

B. Bài tập vận dụng có đáp án chi tiết

Bài tập 1. Tìm giá trị của tham số m\(m\) sao cho đồ thị hàm số y = 2x + \sqrt{mx^{2} - x + 1} + 1\(y = 2x + \sqrt{mx^{2} - x + 1} + 1\) có tiệm cận ngang

A. m = 4\(m = 4\).           B. m = - 4\(m = - 4\).            C. m
= 2\(m = 2\).            D. m = - 2\(m = - 2\).

Bài tập 2. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m\(m\) để đồ thị hàm số f(x) = m\sqrt{x^{2} + x + 1} + x\(f(x) = m\sqrt{x^{2} + x + 1} + x\) có tiệm cận ngang.

A. m \neq \pm 1\(m \neq \pm 1\).         B. m = \pm 1\(m = \pm 1\).              C. 0 < m \neq 1\(0 < m \neq 1\).            D. - 1 \neq m < 0\(- 1 \neq m < 0\).

Bài tập 3. Tìm tất cả các giá trị của tham số m\(m\) để đồ thị của hàm số y = \sqrt{x^{2} - mx + 1} - \sqrt{x^{2} + mx +
1}\(y = \sqrt{x^{2} - mx + 1} - \sqrt{x^{2} + mx + 1}\) có hai tiệm cận ngang và khoảng cách giữa chúng bằng 4\(4\).

A. m = \pm 1\(m = \pm 1\).         B - 2 < m < 2\(- 2 < m < 2\).          C. m = \pm 2\(m = \pm 2\).          D. - 1 < m < 1\(- 1 < m < 1\).

Toàn bộ nội dung đã sẵn sàng! Nhấn Tải về để tải đầy đủ tài liệu

-----------------------------------------------

Qua việc luyện tập các bài toán trong chuyên đề, bạn đã có thể tự tin xác định m để đồ thị hàm số xuất hiện tiệm cận ngang một cách chính xác. Việc hiểu rõ bản chất giới hạn của hàm số và rèn luyện theo từng dạng sẽ giúp bạn làm bài nhanh, hạn chế sai sót và nâng cao điểm số. Hãy tiếp tục ôn tập các chuyên đề về đường tiệm cận để hoàn thiện kỹ năng khảo sát hàm số Toán 12.

Xem thử Tải về
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 12

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm