Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập tìm m để hàm số đồng biến trên tập số thực

Lớp: Lớp 12
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại: Tài liệu Lẻ
Mức độ: Khó
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Dạng toán tìm tham số m để hàm số đồng biến trên tập số thực là nội dung quan trọng trong chuyên đề Ứng dụng đạo hàm Toán 12, thường xuất hiện trong các đề kiểm tra và đề thi THPT Quốc gia. Bài viết này hệ thống các bài tập tiêu biểu, tập trung vào cách xét dấu đạo hàm trên ℝ, kèm đáp án rõ ràng, giúp học sinh nắm vững phương pháp giải và rèn kỹ năng xử lý nhanh các bài toán hàm số chứa tham số.

A. Cách tìm m để hàm số đồng biến trên R

Cho hàm số y = f(x)\(y = f(x)\) có đạo hàm trên tập \mathbb{R}\(\mathbb{R}\). Hàm số y = f(x)\(y = f(x)\) đồng biến trên \mathbb{R}\(\mathbb{R}\) khi và chỉ khi f\(f'(x) \geq 0\) với mọi giá trị x thuộc \mathbb{R}\(\mathbb{R}\). Dấu bằng xảy ra tại hữu hạn điểm.

  • Cho hàm số y = ax^{3} + bx^{2} + cx +
d\(y = ax^{3} + bx^{2} + cx + d\). Hàm số luôn đồng biến trên \mathbb{R}\(\mathbb{R}\) khi và chỉ khi \left\lbrack \begin{matrix}a = b = 0;c > 0 \\a > 0;b^{2} - 3ac \leq 0\end{matrix} \right.\(\left\lbrack \begin{matrix}a = b = 0;c > 0 \\a > 0;b^{2} - 3ac \leq 0\end{matrix} \right.\)

  • Cho hàm số f(x) = \frac{ax + b}{cx +
d},(ad - bc \neq 0,c \neq 0)\(f(x) = \frac{ax + b}{cx + d},(ad - bc \neq 0,c \neq 0)\) đồng biến trên từng khoảng xác định khi và chỉ khi ad - bc >
0\(ad - bc > 0\).

B. Bài tập minh họa tìm m để hàm số đồng biến trên tập số thực

Ví dụ 1. Hàm số y = 2mx + \sin x\(y = 2mx + \sin x\)  đồng biến trên tập số thực khi và chi khi giá trị của m\(m\)

A. m \geqslant  - \frac{1}{2}\(m \geqslant - \frac{1}{2}\) .                    B. m \in R\(m \in R\).               C. m \geqslant \frac{1}{2}\(m \geqslant \frac{1}{2}\).             D. - \frac{1}{2} \leqslant m \leqslant \frac{1}{2}\(- \frac{1}{2} \leqslant m \leqslant \frac{1}{2}\).

Hướng dẫn giải

Chọn C

Ta có: y\(y' = 2m + \cos x\)

Hàm số đồng biến trên tập số thực

\Leftrightarrow y\(\Leftrightarrow y' \geq 0\ \forall x\mathbb{\in R \Leftrightarrow}2m + \cos x \geq 0\ \forall x\mathbb{\in R}\)

\Leftrightarrow m \geq - \frac{1}{2}\cos
x\ \forall x\mathbb{\in R \Leftrightarrow}m \geq
\frac{1}{2}\(\Leftrightarrow m \geq - \frac{1}{2}\cos x\ \forall x\mathbb{\in R \Leftrightarrow}m \geq \frac{1}{2}\)

Ví dụ 2. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m\(m\)để đồ thị hàm số y = \sin x + \cos x + mx\(y = \sin x + \cos x + mx\) đồng biến trên \mathbb{R}.\(\mathbb{R}.\)

A. - \sqrt{2} < m <
\sqrt{2}.\(- \sqrt{2} < m < \sqrt{2}.\)              B. m \geq
\sqrt{2}.\(m \geq \sqrt{2}.\)         C. - \sqrt{2} \leq m \leq
\sqrt{2}.\(- \sqrt{2} \leq m \leq \sqrt{2}.\)          D. m \leq -
\sqrt{2}.\(m \leq - \sqrt{2}.\)

Hướng dẫn giải

Chọn B

Ta có: y = \sin x + \cos x +
mx\(y = \sin x + \cos x + mx\)

y\(y' = \cos x - \sin x + m\)

Hàm số đồng biến trên \mathbb{R
\Leftrightarrow}y\(\mathbb{R \Leftrightarrow}y' \geq 0,\forall x\mathbb{\in R}.\)

\Leftrightarrow m \geq \sin x - \cos
x,\forall x\mathbb{\in R}.\(\Leftrightarrow m \geq \sin x - \cos x,\forall x\mathbb{\in R}.\)

\Leftrightarrow m \geq
\max_{\mathbb{R}}\varphi(x),\(\Leftrightarrow m \geq \max_{\mathbb{R}}\varphi(x),\) với \varphi(x) = \sin x - \cos x.\(\varphi(x) = \sin x - \cos x.\)

Ta có: \varphi(x) = \sin x - \cos x =
\sqrt{2}\sin\left( x - \frac{\pi}{4} \right) \leq \sqrt{2}.\(\varphi(x) = \sin x - \cos x = \sqrt{2}\sin\left( x - \frac{\pi}{4} \right) \leq \sqrt{2}.\)

Do đó: \max_{\mathbb{R}}\varphi(x) =
\sqrt{2}.\(\max_{\mathbb{R}}\varphi(x) = \sqrt{2}.\) Từ đó suy ra m \geq
\sqrt{2}.\(m \geq \sqrt{2}.\)

C. Bài tập vận dụng có đáp án chi tiết

Bài tập 1. Có bao nhiêu giá trị nguyên của m\(m\) để hàm số y
= 3x + m\left( \sin x\  + \cos x + m \right)\(y = 3x + m\left( \sin x\ + \cos x + m \right)\) đồng biến trên \mathbb{R}\(\mathbb{R}\)?

A. 3\(3\).             B. Vô số.           C. 4\(4\).        D. 5\(5\).

Bài tập 2. Tìm tập hợp các giá trị thực của tham số m\(m\) để hàm số y
= \sqrt{x^{2} + 1} - mx - 1\(y = \sqrt{x^{2} + 1} - mx - 1\) đồng biến trên khoảng ( - \infty; + \infty)\(( - \infty; + \infty)\).

A. \lbrack 1; + \infty)\(\lbrack 1; + \infty)\).              B. ( - \infty; - 1\rbrack\(( - \infty; - 1\rbrack\).             C. \lbrack - 1;1\rbrack\(\lbrack - 1;1\rbrack\).             D. ( - \infty;1)\(( - \infty;1)\).

Bài tập 3. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m\(m\) để hàm số y
= 2sinx - 3cosx + mx\(y = 2sinx - 3cosx + mx\) đồng biến trên \mathbb{R}\(\mathbb{R}\).

A. m \in \left( - \infty\ ; - \sqrt{13}
\right\rbrack.\(m \in \left( - \infty\ ; - \sqrt{13} \right\rbrack.\)           B. m \in \left( -
\infty\ ;\sqrt{13} \right\rbrack.\(m \in \left( - \infty\ ;\sqrt{13} \right\rbrack.\)

C. m \in \left\lbrack \sqrt{13}\ ; +
\infty \right).\(m \in \left\lbrack \sqrt{13}\ ; + \infty \right).\)               D. m \in
\left\lbrack - \sqrt{13}\ ; + \infty \right).\(m \in \left\lbrack - \sqrt{13}\ ; + \infty \right).\)

Bài tập 4. Để hàm số y =
\frac{1}{3}\left( m^{2} - 1 \right)x^{3} + (m + 1)x^{2} + 3x +
5\(y = \frac{1}{3}\left( m^{2} - 1 \right)x^{3} + (m + 1)x^{2} + 3x + 5\) đồng biến trên \mathbb{R}\(\mathbb{R}\) thì tất cả giá trị thực của tham số m\(m\) là:

A. - 1 < m \leq 2\(- 1 < m \leq 2\).         B. - 1 \leq m \leq 2\(- 1 \leq m \leq 2\).         C. \left\lbrack \begin{matrix}
m \geq 2 \\
m < - 1
\end{matrix} \right.\(\left\lbrack \begin{matrix} m \geq 2 \\ m < - 1 \end{matrix} \right.\).          D. \left\lbrack \begin{matrix}
m \geq 2 \\
m \leq - 1
\end{matrix} \right.\(\left\lbrack \begin{matrix} m \geq 2 \\ m \leq - 1 \end{matrix} \right.\).

Bài tập 5. Một học sinh giải bài toán: “Tìm tất cả giá trị của tham số m\(m\) sao cho hàm số y = mx^{3} + mx^{2} + (m - 2)x + 10\(y = mx^{3} + mx^{2} + (m - 2)x + 10\) đồng biến trên \mathbb{R}\(\mathbb{R}\).” theo các bước như sau:

  • Bước 1. Hàm số xác định trên \mathbb{R}\(\mathbb{R}\) và y\(y' = 3mx^{2} + 2mx + m - 2\).
  • Bước 2. Yêu cầu bài toán tương đương với y\(y' > 0,\forall x\mathbb{\in R}\)
  • \Leftrightarrow 3mx^{2} + 2mx + m - 2
> 0,\forall x\mathbb{\in R}\(\Leftrightarrow 3mx^{2} + 2mx + m - 2 > 0,\forall x\mathbb{\in R}\).
  • Bước 3. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
  a = 3m > 0 \hfill \\
  \Delta \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} a = 3m > 0 \hfill \\ \Delta ' = 6m - 2{m^2} < 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} m > 0 \hfill \\ \left[ \begin{gathered} m < 0 \hfill \\ m > 3 \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
  • Bước 4. \Leftrightarrow m >
3\(\Leftrightarrow m > 3\). Vậy m > 3\(m > 3\).

Học sinh này đã bắt đầu sai ở bước nào?

A. Bước 2\(2\).         B. Bước 3\(3\).           C. Bước 1\(1\).           D. Bước 4\(4\).

Toàn bộ nội dung đã sẵn sàng! Nhấn Tải về để tải đầy đủ tài liệu

--------------------------------------------------

Thông qua việc luyện tập bài tập tìm m để hàm số đồng biến trên ℝ, bạn sẽ củng cố kiến thức về tính đơn điệu của hàm số và nâng cao khả năng vận dụng đạo hàm một cách chính xác. Chuyên đề này là nền tảng quan trọng để giải tốt các câu hỏi mức độ vận dụng trong chương khảo sát hàm số Toán 12. Đừng quên kết hợp thêm các dạng nghịch biến, cực trị để hoàn thiện kỹ năng làm bài.

Xem thử Tải về
Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 12

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo