Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Cách tìm vị trí tương đối giữa 2 đường thẳng trong không gian

Việc xác định vị trí tương đối giữa hai đường thẳng trong không gian là kiến thức quan trọng trong hình học lớp 12, thường gặp trong đề thi THPT Quốc gia và các kỳ kiểm tra chuyên đề Toán học. Các vị trí như: cắt nhau, song song, trùng nhau hoặc chéo nhau cần được phân biệt rõ ràng để đưa ra cách giải phù hợp. Trong bài viết này, bạn sẽ được hướng dẫn chi tiết cách tìm vị trí tương đối giữa hai đường thẳng trong không gian, kèm theo công thức, phương pháp đại số và hình học, cùng ví dụ minh họa dễ hiểu.

A. Phương pháp vị trí tương đối giữa hai đường thẳng

Để xét vị trị tương đối của d_{1}d1d_{2}d2, ta sử dụng hai phương pháp sau:

Phương pháp hình học:

  • d_{1} \equiv d_{2}\  \Leftrightarrow \
\left\lbrack \overrightarrow{u_{1}},\overrightarrow{u_{2}} \right\rbrack
= \left\lbrack \overrightarrow{u_{1}},\overrightarrow{M_{1}M_{2}}
\right\rbrack = \overrightarrow{0}d1d2  [u1,u2]=[u1,M1M2]=0 hoặc \left\{ \begin{matrix}
\overrightarrow{u_{1}}//\overrightarrow{u_{2}} \\
M_{1} \in d_{2} \\
\end{matrix} \right.\ \  \Leftrightarrow \ \left\{ \begin{matrix}
\frac{a_{1}}{b_{1}} = \frac{a_{2}}{b_{2}} = \frac{a_{3}}{b_{3}} \\
M_{1} \in d_{2} \\
\end{matrix} \right.{u1//u2M1d2   {a1b1=a2b2=a3b3M1d2.
  • d_{1} \parallel d_{2}\  \Leftrightarrow
\ \left\{ \begin{matrix}
\left\lbrack \overrightarrow{u_{1}},\overrightarrow{u_{2}} \right\rbrack
= \overrightarrow{0} \\
\left\lbrack \overrightarrow{u_{1}},\overrightarrow{M_{1}M_{2}}
\right\rbrack \neq \overrightarrow{0} \\
\end{matrix} \right.d1d2  {[u1,u2]=0[u1,M1M2]0 hoặc \left\{
\begin{matrix}
\overrightarrow{u_{1}}//\overrightarrow{u_{2}} \\
M_{1} \notin d_{2} \\
\end{matrix} \right.\ \  \Leftrightarrow \ \left\{ \begin{matrix}
\frac{a_{1}}{b_{1}} = \frac{a_{2}}{b_{2}} = \frac{a_{3}}{b_{3}} \\
M_{1} \notin d_{2} \\
\end{matrix} \right.{u1//u2M1d2   {a1b1=a2b2=a3b3M1d2.
  • d_{1}d1 cắt d_{2} \Leftrightarrow \ \left\{ \begin{matrix}
\left\lbrack \overrightarrow{u_{1}},\overrightarrow{u_{2}} \right\rbrack
\neq \overrightarrow{0} \\
\left\lbrack \overrightarrow{u_{1}},\overrightarrow{u_{2}}
\right\rbrack.\overrightarrow{M_{1}M_{2}} = 0 \\
\end{matrix} \right.d2 {[u1,u2]0[u1,u2].M1M2=0.
  • d_{1}d1 chéo d_{2} \Leftrightarrow \ \left\lbrack
\overrightarrow{u_{1}},\overrightarrow{u_{2}}
\right\rbrack.\overrightarrow{M_{1}M_{2}} \neq 0d2 [u1,u2].M1M20.

Phương pháp đại số:

Dựa vào số nghiệm của hệ phương trình các đường thẳng. \left\{ \begin{matrix}
x_{\circ} + a_{1}t = {x{x+a1t=x+a1ty+a2t=y+a2tz+a3t=z+a3t  .

B. Bài tập xác định vị trí tương đối giữa hai đường thẳng

Câu 1. Trong không gian với hệ tọa độ OxyzOxyz, cho hai đường thẳng

d_{1}:\left\{ \begin{matrix}
x = - 1 + 3t \\
y = - t \\
z = 1 - 2t \\
\end{matrix} \right.d1:{x=1+3ty=tz=12td_{2}:\frac{x - 1}{- 3} = \frac{y - 2}{1} =
\frac{z - 3}{2}d2:x13=y21=z32.

Vị trí tương đối của d_{1}d1d_{2}d2 là:

A. Song song.                     B. Trùng nhau.              C. Cắt nhau.                D. Chéo nhau.

Hướng dẫn giải

Đường thẳng d_{1}d1 đi qua M_{1}( - 1;0;1)M1(1;0;1) và có VTCP \overrightarrow{u_{1}} = (3; - 1; -
2)u1=(3;1;2).

Đường thẳng d_{2}d2 đi qua M_{2}(1;2;3)M2(1;2;3) và có VTCP \overrightarrow{u_{2}} = ( - 3;1;2)u2=(3;1;2).

Ta có \frac{3}{- 3} = \frac{- 1}{1} =
\frac{- 2}{2}33=11=22 nên \overrightarrow{u_{1}}//\overrightarrow{u_{2}}u1//u2. (1)(1)

\frac{- 1 - 1}{- 3} \neq \frac{0 - 2}{1}
\neq \frac{1 - 3}{2}113021132 nên M_{1}
\notin d_{2}M1d2. (2)(2)

Từ (1)(1)(2)(2), suy ra d_{1}d1d_{2}d2 song song.

Câu 2. Trong không gian với hệ tọa độ OxyzOxyz, cho hai đường thẳng

d_{1}:\frac{x - 3}{1} = \frac{y - 2}{2} =
\frac{z - 1}{1}d1:x31=y22=z11d_{2}:\left\{
\begin{matrix}
x = t \\
y = 2 \\
z = 2 + t \\
\end{matrix} \right.d2:{x=ty=2z=2+t.

Xác định vị trí tương đối của d_{1}d1d_{2}d2?

Hướng dẫn giải

Đường thẳng d_{1}d1 đi qua M_{1}(3;2;1)M1(3;2;1) và có VTCP \overrightarrow{u_{1}} = (1;2;1)u1=(1;2;1).

Đường thẳng d_{2}d2 đi qua M_{2}(0;2;2)M2(0;2;2) và có VTCP \overrightarrow{u_{2}} = (1;0;1)u2=(1;0;1).

Ta có \left\lbrack
\overrightarrow{u_{1}},\overrightarrow{u_{2}} \right\rbrack = (2;0; -
2)[u1,u2]=(2;0;2), \overrightarrow{M_{1}M_{2}} = (
- 3;0;1)M1M2=(3;0;1).

Suy ra \left\lbrack
\overrightarrow{u_{1}},\overrightarrow{u_{2}}
\right\rbrack.\overrightarrow{M_{1}M_{2}} = - 6 + 0 - 2 = - 8 \neq
0[u1,u2].M1M2=6+02=80. Do đó d_{1}d1d_{2}d2 chéo nhau.

Câu 3. Trong không gian với hệ tọa độ OxyzOxyz, cho hai đường thẳng

d_{1}:\frac{x}{1} = \frac{y}{2} = \frac{z
- 2}{- 3}d1:x1=y2=z23d_{2}:\left\{
\begin{matrix}
x = 2t \\
y = - 3 - t \\
z = 0 \\
\end{matrix} \right.d2:{x=2ty=3tz=0.

Mệnh đề nào sau đây đúng:

A. d_{1}d1 song song d_{2}d2.                                           B.d_{1}d1d_{2}d2 chéo nhau.

C.d_{1}d1 cắt d_{2}d2 và vuông góc với nhau.                  D. d_{1}d1 vuông góc d_{2}d2 và không cắt nhau.

Hướng dẫn giải

Đường thẳng d_{1}d1 qua M_{1}(0;0;2)M1(0;0;2) và có VTCP \overrightarrow{u_{1}} = (1;2; - 3)u1=(1;2;3),

d_{2}d2 qua M_{2}(0; - 3;0)M2(0;3;0) và có VTCP \overrightarrow{u_{2}} = (2; - 1;0)u2=(2;1;0).

\overrightarrow{u_{1}}.\overrightarrow{u_{2}} = 2
- 2 = 0 \Rightarrow d_{1}\bot d_{2}u1.u2=22=0d1d2 (1)(1)

\left\lbrack
\overrightarrow{u_{1}}.\overrightarrow{u_{2}} \right\rbrack = ( - 3; -
6; - 5),\ \ \ \overrightarrow{M_{1}M_{2}} = (0; - 3; - 2) \Rightarrow
\overrightarrow{M_{1}M_{2}}.\left\lbrack
\overrightarrow{u_{1}}.\overrightarrow{u_{2}} \right\rbrack = 18 + 10
\neq 0[u1.u2]=(3;6;5),   M1M2=(0;3;2)M1M2.[u1.u2]=18+100.

Vậy d_{1}d1 vuông góc d_{2}d2 và không cắt nhau.

Câu 4. Trong không gian với hệ tọa độ OxyzOxyz, cho hai đường thẳng

d_{1}:\left\{ \begin{matrix}
x = t \\
y = - 2 + 3t \\
z = 6 - 4t \\
\end{matrix} \right.d1:{x=ty=2+3tz=64td_{2}:\frac{x + 4}{6} = \frac{y - 2}{2} = \frac{z
+ 5}{3}d2:x+46=y22=z+53.

Mệnh đề nào sau đây đúng:

A. d_{1}d1 song song d_{2}d2.                                         B.d_{1}d1d_{2}d2 chéo nhau.

C.d_{1}d1 cắt d_{2}d2 và vuông góc với nhau.                D. d_{1}d1 vuông góc d_{2}d2 và không cắt nhau.

Hướng dẫn giải

Đường thẳng d_{1}d1 qua M_{1}(0; - 2;6)M1(0;2;6) và có VTCP \overrightarrow{u_{1}} = (1;3; - 4)u1=(1;3;4),

d_{2}d2 qua M_{2}( - 4;2; - 5)M2(4;2;5) và có VTCP \overrightarrow{u_{2}} = (6;2;3)u2=(6;2;3).

\overrightarrow{u_{1}}.\overrightarrow{u_{2}} = 6
+ 6 - 12 = 0 \Rightarrow d_{1}\bot d_{2}u1.u2=6+612=0d1d2 (1)(1)

\left\lbrack
\overrightarrow{u_{1}}.\overrightarrow{u_{2}} \right\rbrack = (17; - 27;
- 16),\ \ \ \overrightarrow{M_{1}M_{2}} = ( - 4;4; - 11)[u1.u2]=(17;27;16),   M1M2=(4;4;11)

\Rightarrow \overrightarrow{M_{1}M_{2}}.\left\lbrack
\overrightarrow{u_{1}}.\overrightarrow{u_{2}} \right\rbrack = - 68 - 108
+ 176 = 0M1M2.[u1.u2]=68108+176=0.

Vậy d_{1}d1 cắt d_{2}d2 và vuông góc với nhau.

Câu 5. Trong không gian với hệ tọa độ OxyzOxyz, cho hai đường thẳng

d:\left\{ \begin{matrix}
x = 1 + at \\
y = - 2 + t \\
z = - 2t \\
\end{matrix} \right.d:{x=1+aty=2+tz=2tdd:x2=y31=z+22.

Với giá trị nào sau đây của aa thì dddd song song với nhau?

A.a = 0a=0                   B.a = 1a=1                   C.a = - 2a=2                 D. Không tồn tại.

Hướng dẫn giải

Đường thẳng dd qua M(1; - 2;0)M(1;2;0) và có VTCP \overrightarrow{u} = (a;1; - 2)u=(a;1;2).

Đường thẳng dd qua MM(0;3;2) và có VTCP \overrightarrow{uu=(2;1;2).

Thay điểm M(1; - 2;0)M(1;2;0) vào phương trình dd:12=231=0+22 không thỏa mãn.

Do đó để dd song song dd, ta cần có \overrightarrow{u} \parallel
\overrightarrow{uuua2=11=22a=2.

Câu 6. Trong không gian với hệ tọa độ OxyzOxyz, cho hai đường thẳng

d_{1}:\frac{x - 1}{1} = \frac{y - 3}{- 1}
= \frac{z + 1}{1}d1:x11=y31=z+11d_{2}:\left\{
\begin{matrix}
x = n + 2t \\
y = - 1 - 2t \\
z = 3 + mt \\
\end{matrix} \right.d2:{x=n+2ty=12tz=3+mt.

Với giá trị nào của m,\ nm, n thì hai đường thẳng đó trùng nhau?

Hướng dẫn giải

Đường thẳng d_{1}d1 qua M_{1}(1;3; - 1)M1(1;3;1) và có VTCP \overrightarrow{u_{1}} = (1; - 1;1)u1=(1;1;1).

Đường thẳng d_{2}d2 qua M_{2}(n; - 1;3)M2(n;1;3) và có VTCP \overrightarrow{u_{2}} = (2; - 2;m)u2=(2;2;m).

Để d_{1} \equiv d_{2} \Leftrightarrow
\left\{ \begin{matrix}
M_{2} \in d_{1} \\
\overrightarrow{u_{1}} \parallel \overrightarrow{u_{2}} \\
\end{matrix} \right.d1d2{M2d1u1u2\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
\dfrac{n - 1}{1} = \dfrac{- 1 - 3}{- 1} = \dfrac{3 + 1}{1} \\
\dfrac{2}{1} = \dfrac{- 2}{- 1} = \dfrac{m}{1} \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
n = 5 \\
m = 2 \\
\end{matrix} \right.{n11=131=3+1121=21=m1 {n=5m=2.

-----------------------------------------------------

Hy vọng qua bài viết, bạn đã hiểu rõ cách xác định vị trí tương đối giữa hai đường thẳng trong không gian và có thể vận dụng vào việc giải các bài toán hình học không gian một cách chính xác. Hãy luyện tập thêm các ví dụ và bài tập nâng cao để ghi nhớ lâu hơn và làm chủ kiến thức này. Nếu thấy bài viết hữu ích, bạn hãy lưu lại hoặc chia sẻ để cùng học tốt hơn nhé!

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Thi THPT Quốc gia môn Toán

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng