Chuyên đề Trắc nghiệm đúng sai Hệ tọa độ trong không gian Oxyz
Bộ câu hỏi trắc nghiệm đúng sai phương trình mặt cầu trong Oxyz
Trong chương trình Toán 12, chủ đề phương trình mặt cầu trong không gian Oxyz là một phần quan trọng của hình học không gian và thường xuyên xuất hiện trong đề thi THPT Quốc gia môn Toán. Để giúp học sinh nắm chắc kiến thức, bài viết này tổng hợp bộ câu hỏi trắc nghiệm đúng sai phương trình mặt cầu trong Oxyz kèm đáp án chi tiết, giúp các em kiểm tra mức độ hiểu bài, rèn luyện khả năng phân tích và vận dụng công thức vào giải quyết bài tập thực tế.
Nội dung được biên soạn bám sát chương trình SGK Toán 12, phù hợp cho học sinh ôn thi, củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho các kỳ kiểm tra sắp tới.
Phần I. Đề bài trắc nghiệm đúng sai
Câu 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật. Biết rằng: cạnh AB = a, AD = 2a, cạnh bên SA = 2a và vuông góc với mặt đáy. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh SB, SD. Xét tính đúng sai của các khẳng định sau.
|
|
Đúng |
Sai |
|
a) Hai vectơ |
|
|
|
b) Góc giữa hai vectơ |
|
|
|
c) Tích vô hướng của |
|
|
|
d) Độ dài vectơ |
|
|
Câu 2: Trong không gian
\(Oxyz\), cho tam giác
\(ABC\) với tọa độ các điểm
\(A(1;0; - 2),B( - 2;3;4),C(4; -
6;1)\). Xác định tính đúng sai của các khẳng định sau:
|
|
Đúng |
Sai |
|
a) Tọa độ trọng tâm G của tam giác là |
|
|
|
b) |
|
|
|
c) Tam giác |
|
|
|
d) Nếu |
|
|
Câu 3: Trong không gian
\(Oxyz\), cho vectơ
\(\overrightarrow{OA} = (2; -
1;5),B(5; - 5;7)\) và điểm B(5; 5;-7).

Xét sự đúng sai của các khẳng định dưới đây:
|
|
Đúng |
Sai |
|
a) Tọa độ của điểm |
|
|
|
b) Gọi |
|
|
|
c) Nếu |
|
|
|
d) Cho |
|
|
Câu 4: Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm AB và CD. Xác định tính đúng sai của các khẳng định sau:
|
|
Đúng |
Sai |
|
a) |
|
|
|
b) |
|
|
|
c) |
|
|
|
d) |
|
|
Câu 5: Trong không gian Oxyz, cho vectơ
\(\overrightarrow{OA} = - 2\overrightarrow{i} +
4\overrightarrow{j} + 2\overrightarrow{k}\). Các khẳng định sau là đúng hay sai?
|
|
Đúng |
Sai |
|
a) Tọa độ điểm A là (−2; 4; 2). |
|
|
|
b) Hình chiếu vuông góc của A lên trục Ox là A’(0; 4; 0). |
|
|
|
c) Trung điểm của OA là M(−1; 2; 1). |
|
|
|
d) Hình chiếu vuông góc của A lên mặt phẳng (Oyz) là H(−2; 0; 2). |
|
|
Câu 6: Cho tứ diện
\(ABCD\). Gọi
\(M;N;P;Q;R;S;G\)lần lượt là trung điểm các đoạn thẳng
\(AB;CD;AC;BD;AD;BC;MN\).

Xét tính đúng sai của các khẳng định sau.
|
|
Đúng |
Sai |
|
a) |
|
|
|
b) |
|
|
|
c) |
|
|
|
d) |
|
|
Câu 7: Cho tứ diện đều
\(ABCD\) cạnh
\(a\).
\(E\) là điểm trên đoạn
\(CD\) sao cho
\(ED
= 2CE\). Xét tính đúng sai của các khẳng định sau:
|
|
Đúng |
Sai |
|
a) Có 6 vectơ (khác vectơ |
|
|
|
b) Góc giữa hai vectơ |
|
|
|
c) Nếu |
|
|
|
d) Tích vô hướng |
|
|
Câu 8: Cho hình hộp chữ nhật
\(ABCD.EFGH\) có
\(AB = AE = 2,AD = 3\) và đặt
\(\overrightarrow{a} =
\overrightarrow{AB},\overrightarrow{b} =
\overrightarrow{AD},\overrightarrow{c} = \overrightarrow{AE}\). Lấy điểm
\(M\) thỏa
\(\overrightarrow{AM} =
\frac{1}{5}\overrightarrow{AD}\) và điểm
\(N\) thỏa
\(\overrightarrow{EN} =
\frac{2}{5}\overrightarrow{EC}\). (Quan sát hình vẽ).

Xác định tính đúng sai của các khẳng định sau:
|
|
Đúng |
Sai |
|
a) |
|
|
|
b) |
|
|
|
c) |
|
|
|
d) |
|
|
Câu 9: Trong không gian với hệ trục tọa độ
\(Oxyz\), cho
\(\overrightarrow{OA} = 3\overrightarrow{i} -
\overrightarrow{k}\), với
\(\overrightarrow{i}, \overrightarrow{k}\) là hai véctơ đơn vị trên hai trục tọa độ
\(Ox,Oz\), hai điểm
\(B( - 1;2;3),C(1;4;1)\).
|
|
Đúng |
Sai |
|
a) |
|
|
|
b) Ba điểm |
|
|
|
c) Điểm |
|
|
|
d) Điểm |
|
|
Câu 10: Trong không gian với hệ trục tọa độ
\(Oxyz\), cho ba điểm
\(A(1;2;3),B(2;1;5),C(2;4;2)\). Xét sự đúng sai của các khẳng định sau:
|
|
Đúng |
Sai |
|
a) Tọa độ trung điểm của |
|
|
|
b) |
|
|
|
c) Góc giữa hai đường thẳng |
|
|
|
d) Điểm |
|
|
Phần II. Đáp án chi tiết bài tập trắc nghiệm đúng sai
Câu 1:
Hình vẽ minh họa:

a) Sai
Ta thấy ABCD là hình chữ nhật nên AB//CD
Suy ra hai vectơ
\(\overrightarrow{AB};\overrightarrow{CD}\) là hai vectơ cùng phương, ngược hướng.
b) Sai
Ta có ABCD là hình chữ nhật nên
\(AC =
\sqrt{AB^{2} + AD^{2}} = a\sqrt{5}\)
Hình chóp S.ABCD có SA vuông góc với mặt đáy nên tam giác SAC là tam giác vuông tại A.
Suy ra
\(\tan\widehat{SAC} = \frac{SA}{SC}
= \frac{2a}{a\sqrt{5}} \Rightarrow \widehat{SAC} \approx
41^{0}48'\)
Ta có:
\(\left(
\overrightarrow{SC};\overrightarrow{AC} \right) = \left(
\overrightarrow{CS};\overrightarrow{CA} \right) = \widehat{SAC} \approx
41^{0}48'\)
c) Đúng
Hình chóp S. ABCD có SA vuông góc với mặt đáy nên tam giác SAB là tam giác vuông tại A. Suy ra
\(SB = \sqrt{SA^{2} +
AB^{2}} = a\sqrt{5}\)
Trong tam giác SAB vuông tại A có AM là đường trung tuyến nên:
\(AM = \frac{1}{2}SB =
\frac{a\sqrt{5}}{2}\)
Lại có M là trung điểm của SB nên
\(MB =
\frac{1}{2}SB = \frac{a\sqrt{5}}{2}\)
Ta tính được
\(\cos MAB = \frac{MA^{2} +
AB^{2} - MB^{2}}{2MA.AB} = \frac{\sqrt{5}}{5}\)
Mà
\(\left(
\overrightarrow{AM};\overrightarrow{AB} \right) =
\widehat{MAB}\)
\(\Rightarrow
\overrightarrow{AM}.\overrightarrow{AB} = \left| \overrightarrow{AM}
\right|.\left| \overrightarrow{AB} \right|.cos\left(
\overrightarrow{AM};\overrightarrow{AB} \right) =
\frac{a\sqrt{5}}{2}.a.\frac{\sqrt{5}}{5} = \frac{a^{2}}{2}\)
d) Sai
Ta có: M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh SB, SD nên MN là đường trung bình của tam giác SBD
Do đó
\(MN = \frac{1}{2}BD = \sqrt{AB^{2} +
AD^{2}} = \frac{a\sqrt{5}}{2}\)
Suy ra
\(\left| \overrightarrow{AM} -
\overrightarrow{AN} \right| = \left| \overrightarrow{MN} \right| =
\frac{a\sqrt{5}}{2}\)
Câu 2:
a) Đúng.
Trọng tâm tam giác có tọa độ là:
\(\left\{ \begin{matrix}
x_{G} = \frac{x_{A} + x_{B} + x_{C}}{3} = 1 \\
y_{G} = \frac{y_{A} + y_{B} + y_{C}}{3} = - 1 \\
z_{G} = \frac{z_{A} + z_{B} + z_{C}}{3} = 1
\end{matrix} \right.\ \Rightarrow G(1; - 1;1)\)
b) Sai. Vì
\(\overrightarrow{AB} = ( -
3;3;6),\overrightarrow{AC} = (3; - 6;3)\)
c) Đúng. Do
\(AB = AC = 3\sqrt{6}\) nên tam giác ABC cân tại A.
d) Sai. Gọi
\(D(x;y;z)\), vì ABCD là hình bình hành nên
\(\overrightarrow{AB} =
\overrightarrow{CD} \Leftrightarrow ( - 3;3;6) = (x - 4;y + 6;z -
1)\)
\(\Leftrightarrow (x;y;z) = (1; -
3;7)\)
Câu 3:
a) Ta có: Tọa độ của điểm
\(A\) là
\((2; - 1;5)\).
b) G là trọng tâm tam giác ABC
\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
1 = \frac{2 + 5 + x_{C}}{3} \\
1 = \frac{- 1 - 5 + y_{C}}{3} \\
1 = \frac{5 + 7 + x_{C}}{3}
\end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x_{C} = - 4 \\
y_{C} = 9 \\
x_{C} = - 9
\end{matrix} \right.\ \Rightarrow C( - 4;9; - 9)\)
\(\Rightarrow a + b + c = - 4\)
c) Ta có:
\(\overrightarrow{AB} = (3; -
4;2);\overrightarrow{AC} = (x - 2;y + 1; - 4)\)
Ba điểm A, B, M thằng hàng khi và chỉ khi
\(\overrightarrow{AM} =
k\overrightarrow{AB} \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x - 2 = 3k \\
y + 1 = k.( - 4) \\
- 4 = k.2
\end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = - 4 \\
y = 7 \\
k = - 2
\end{matrix} \right.\)
Suy ra
\(x + y = 3\)
d) Ta có:
\(N \in (Oxy) \Rightarrow N =
(x;y;0)\)
\(\Rightarrow \overrightarrow{AN} = (x -
2;y + 1; - 5),\overrightarrow{AB} = (3; - 4;2)\)
Ta có ∆ABN vuông cân tại A
\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
AN\bot AB(*) \\
AN = AB(**)
\end{matrix} \right.\)
Từ (*)
\(\Leftrightarrow
\overrightarrow{AN}\bot\overrightarrow{AB} \Leftrightarrow 3(x - 2) -
4(y + 1) - 10 = 0\)
\(\Leftrightarrow 3x - 4y = 20
\Leftrightarrow y = \frac{3}{4}x - 5\)
Từ (**)
\(AN^{2} = AB^{2} \Leftrightarrow
(x - 2)^{2} + (y + 1)^{2} + 25 = 9 + 16 + 4\)
\(\Leftrightarrow (x - 2)^{2} + \left(
\frac{3x}{4} - 4 \right)^{2} = 4 \Leftrightarrow x =
\frac{16}{5}\)
\(\Rightarrow y = - \frac{13}{5}
\Rightarrow N\left( \frac{16}{5}; - \frac{13}{5};0 \right)\)
Vậy
\(x_{N} + y_{N} =
\frac{3}{5}\)
Tài liệu dài, tải về để xem chi tiết và đầy đủ nhé!
-----------------------------------------------------------------------------
Với bộ trắc nghiệm đúng sai phương trình mặt cầu trong không gian Oxyz có đáp án, học sinh không chỉ ôn lại lý thuyết trọng tâm mà còn nâng cao kỹ năng giải nhanh các dạng bài trắc nghiệm. Hãy luyện tập thường xuyên và kết hợp với các chuyên đề hình học không gian Toán 12 khác như đường thẳng, mặt phẳng, khoảng cách và góc để đạt kết quả cao nhất trong kỳ thi THPT Quốc gia.