Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Cách tìm điều kiện của m để phương trình có nghiệm Toán 12

Lớp: Lớp 12
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại: Tài liệu Lẻ
Mức độ: Trung bình
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Điều kiện của m để phương trình có nghiệm

Trong các dạng toán tham số Toán 12, việc xác định điều kiện của m để phương trình có nghiệm là nội dung trọng tâm, thường được khai thác thông qua ứng dụng tương giao đồ thị hàm số. Dạng toán này không chỉ yêu cầu kỹ năng giải phương trình mà còn đòi hỏi khả năng phân tích hình học của đồ thị. Bài viết sau sẽ giúp bạn nắm rõ cách tiếp cận bản chất, từ đó giải nhanh và chính xác các bài toán điều kiện tham số m.

A. Cách tìm m để phương trình có nghiệm

Phương pháp:

  • Bước 1: Cô lập tham số m\(m\) và đưa về dạng f(x) = f(m)\(f(x) = f(m)\).
  • Bước 2: Khảo sát sự biến thiên của hàm số f(x)\(f(x)\) trên D\(D\).
  • Bước 3: Dựa vào bảng biến thiên để sác định giá trị tham số f(m)\(f(m)\) sao cho đường thẳng y = f(m)\(y = f(m)\) nằm ngang vắt đồ thị hàm số y = f(x)\(y = f(x)\).
  • Bước 4: Kết luận giá trị của f(m)\(f(m)\) để phương trình f(x) = f(m)\(f(x) = f(m)\) có nghiệm trên D\(D\).

Chú ý:

⏵Nếu hàm số y = f(x)\(y = f(x)\) có giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trên D\(D\) thì phương trình f(x) = A(m) \Leftrightarrow
\min_{D}f(x) \leq f(m) \leq \max_{D}f(x)\(f(x) = A(m) \Leftrightarrow \min_{D}f(x) \leq f(m) \leq \max_{D}f(x)\)

⏵Nếu bài toán yêu cầu tìm tham số để phương trình có k\(k\) nghiệm phân biệt, ta chỉ cần dựa vào bảng biến thiên để xác định sao cho đường thẳng y = f(m)\(y = f(m)\) nằm ngang cắt đồ thị hàm số y = f(x)\(y = f(x)\) tại k\(k\) điểm phân biệt.

B. Bài tập minh họa tìm m để phương trình có nghiệm

Ví dụ 1. Với giá trị nào của tham số m\(m\)thì phương trình x + \sqrt{4 - x^{2}} = m\(x + \sqrt{4 - x^{2}} = m\) có nghiệm?

A. - 2 < m < 2\(- 2 < m < 2\).                      B. - 2 < m < 2\sqrt{2}\(- 2 < m < 2\sqrt{2}\).

C. - 2 \leq m \leq 2\sqrt{2}\(- 2 \leq m \leq 2\sqrt{2}\).                D. - 2 \leq m \leq 2\(- 2 \leq m \leq 2\).

Hướng dẫn giải

Chọn C

Xét hàm số f(x) = x + \sqrt{4 -
x^{2}}\(f(x) = x + \sqrt{4 - x^{2}}\)trên \lbrack -
2;2\rbrack\(\lbrack - 2;2\rbrack\)

Ta có: y\(y' = 1 - \frac{x}{\sqrt{4 - x^{2}}}\).

Cho y\(y' = 0 \Leftrightarrow 1 - \frac{x}{\sqrt{4 - x^{2}}} = 0 \Leftrightarrow \sqrt{4 - x^{2}} = x\)

\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x \geq 0 \\
4 - x^{2} = x^{2}
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow x = \sqrt{2}\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} x \geq 0 \\ 4 - x^{2} = x^{2} \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow x = \sqrt{2}\).

Hàm số liên tục trên đoạn \lbrack -
2;2\rbrack\(\lbrack - 2;2\rbrack\)f( - 2) = -
2\(f( - 2) = - 2\), f\left( \sqrt{2} \right) =
2\sqrt{2}\(f\left( \sqrt{2} \right) = 2\sqrt{2}\), f(2) = 2\(f(2) = 2\).

Vậy \min_{\lbrack - 2;2\rbrack}f(x) = -
2\(\min_{\lbrack - 2;2\rbrack}f(x) = - 2\), \max_{\lbrack - 2;2\rbrack}f(x)
= 2\sqrt{2}\(\max_{\lbrack - 2;2\rbrack}f(x) = 2\sqrt{2}\).

Do đó, phương trình x + \sqrt{4 - x^{2}}
= m\(x + \sqrt{4 - x^{2}} = m\)có nghiệm khi - 2 \leq m \leq
2\sqrt{2}\(- 2 \leq m \leq 2\sqrt{2}\).

Ví dụ 2. Tìm m\(m\) để phương trình sau có nghiệm: \sqrt{3 + x} + \sqrt{6 - x} -
\sqrt{(3 + x)(6 - x)} = m.\(\sqrt{3 + x} + \sqrt{6 - x} - \sqrt{(3 + x)(6 - x)} = m.\)

A. 0 \leq m \leq 6\(0 \leq m \leq 6\).                           B. 3 \leq m \leq 3\sqrt{2}\(3 \leq m \leq 3\sqrt{2}\).

C. - \frac{1}{2} \leq m \leq
3\sqrt{2}\(- \frac{1}{2} \leq m \leq 3\sqrt{2}\).                 D. 3\sqrt{2} -
\frac{9}{2} \leq m \leq 3\(3\sqrt{2} - \frac{9}{2} \leq m \leq 3\).

Hướng dẫn giải

Chọn đáp án D.

Xét hàm số f(x) = \sqrt{3 + x} + \sqrt{6
- x} - \sqrt{(3 + x)(6 - x)}\(f(x) = \sqrt{3 + x} + \sqrt{6 - x} - \sqrt{(3 + x)(6 - x)}\) trên \lbrack - 3;6\rbrack.\(\lbrack - 3;6\rbrack.\)

f\(f'(x) = \frac{1}{2\sqrt{3 + x}} - \frac{1}{2\sqrt{6 - x}} + \frac{2x - 3}{2\sqrt{(3 + x)(6 - x)}}\)

\Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x = \frac{3}{2} \\
\sqrt{6 - x} + \sqrt{3 + x} = 1\ \ (*)
\end{matrix} \right.\(\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} x = \frac{3}{2} \\ \sqrt{6 - x} + \sqrt{3 + x} = 1\ \ (*) \end{matrix} \right.\)

Vậy x = \frac{3}{2}.\(x = \frac{3}{2}.\) Ta có bảng biến thiên:

Vậy, để phương trình có nghiệm thì 3\sqrt{2} - \frac{9}{2} \leq m \leq
3.\(3\sqrt{2} - \frac{9}{2} \leq m \leq 3.\)

Ví dụ 3. Tìm m\(m\) để phương trình x + 3 = m\sqrt{x^{2} + 1}\(x + 3 = m\sqrt{x^{2} + 1}\) có nghiệm.

A.1 \leq m \leq \sqrt{10}.\(1 \leq m \leq \sqrt{10}.\)                     B.- 1 \leq m \leq 10.\(- 1 \leq m \leq 10.\)

C.1 \leq m < \sqrt{10}.\(1 \leq m < \sqrt{10}.\)                     D.- 1 < m \leq \sqrt{10}.\(- 1 < m \leq \sqrt{10}.\)

Hướng dẫn giải

Chọn D

Ta có: x + 3 = m\sqrt{x^{2} +
1}\(x + 3 = m\sqrt{x^{2} + 1}\)\Leftrightarrow x + 3 = m\sqrt{x^{2} +
1}\(\Leftrightarrow x + 3 = m\sqrt{x^{2} + 1}\)\Leftrightarrow \frac{x + 3}{\sqrt{x^{2}
+ 1}} = m.\(\Leftrightarrow \frac{x + 3}{\sqrt{x^{2} + 1}} = m.\)

Đặt f(x) = \frac{x + 3}{\sqrt{x^{2} +
1}}\(f(x) = \frac{x + 3}{\sqrt{x^{2} + 1}}\). Phương trình có nghiệm khi đường thẳng y = m\(y = m\) và đồ thị của hàm số y = f(x)\(y = f(x)\) có điểm chung.

Xét hàm số f(x) = \frac{x +
3}{\sqrt{x^{2} + 1}}\(f(x) = \frac{x + 3}{\sqrt{x^{2} + 1}}\), x\mathbb{\in
R}\(x\mathbb{\in R}\)

\lim_{x \rightarrow - \infty}f(x) = -
1\(\lim_{x \rightarrow - \infty}f(x) = - 1\), \lim_{x \rightarrow +
\infty}f(x) = 1\(\lim_{x \rightarrow + \infty}f(x) = 1\)

f\(f'(x) = \frac{1 - 3x}{\left( \sqrt{x^{2} + 1} \right)^{3}}.\) Ta có f\(f'(x) = 0 \Leftrightarrow x = \frac{1}{3}\)

Bảng biến thiên:

Để phương trình f(x) = m\(f(x) = m\) có nghiệm \Leftrightarrow - 1 < m \leq
\sqrt{10}.\(\Leftrightarrow - 1 < m \leq \sqrt{10}.\)

Chọn đáp án D.

Ví dụ 4. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m\(m\) thuộc \lbrack - 10;10\rbrack\(\lbrack - 10;10\rbrack\) để phương trình \sqrt{2x^{2} - 3x + m} = x - 2\(\sqrt{2x^{2} - 3x + m} = x - 2\) có nghiệm?

Hướng dẫn giải

Xét phương trình \sqrt{2x^{2} - 3x + m} =
x - 2\(\sqrt{2x^{2} - 3x + m} = x - 2\) (*)

(*) \Leftrightarrow \left\{
\begin{matrix}
x - 2 \geq 0 \\
2x^{2} - 3x + m = (x - 2)^{2}
\end{matrix} \right.\((*) \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} x - 2 \geq 0 \\ 2x^{2} - 3x + m = (x - 2)^{2} \end{matrix} \right.\)

\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x - 2 \geq 0 \\
m = - x^{2} - x + 4\ (**)\ \
\end{matrix} \right.\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} x - 2 \geq 0 \\ m = - x^{2} - x + 4\ (**)\ \ \end{matrix} \right.\)

Phương trình (*) có nghiệm \Leftrightarrow\(\Leftrightarrow\) Phương trình (**) có ít nhất một nghiệm thuộc \lbrack 2; +
\infty)\(\lbrack 2; + \infty)\)

\Leftrightarrow\(\Leftrightarrow\) Parabol (P):y = - x^{2} - x + 4\((P):y = - x^{2} - x + 4\)cắt đường thẳng (d):y = m\((d):y = m\) tại ít nhất một điểm có hoành độ thuộc \lbrack 2; +
\infty)\(\lbrack 2; + \infty)\).

Ta có bảng biến thiên:

Từ bảng biến thiên, ta có m \leq -
2\(m \leq - 2\).

Theo giả thiết m \in \lbrack -
10;10\rbrack\(m \in \lbrack - 10;10\rbrack\).

Do đó m \in \left\{ - 10; - 9; - 8; - 7;
- 6; - 5; - 4; - 3; - 2 \right\}\(m \in \left\{ - 10; - 9; - 8; - 7; - 6; - 5; - 4; - 3; - 2 \right\}\).

C. Bài tập vận dụng tự rèn luyện có đáp án hướng dẫn

Bài tập 1. Tìm m\(m\) để phương trình sau có nghiệm:

\left( \sqrt{4 - x} + \sqrt{4
+ x} \right)^{3} - 6\sqrt{16 - x^{2}} + 2m + 1 = 0.\(\left( \sqrt{4 - x} + \sqrt{4 + x} \right)^{3} - 6\sqrt{16 - x^{2}} + 2m + 1 = 0.\)

A. m\mathbb{\in R}.\(m\mathbb{\in R}.\)             B. m > \frac{- 1 - 16\sqrt{2}}{2}.\(m > \frac{- 1 - 16\sqrt{2}}{2}.\)        C. - \frac{41}{2} \leq m \leq \frac{- 1 -
16\sqrt{2}}{2}.\(- \frac{41}{2} \leq m \leq \frac{- 1 - 16\sqrt{2}}{2}.\)            D. m < -
\frac{41}{2}.\(m < - \frac{41}{2}.\)

Bài tập 2. Phương trình 3\sqrt{x - 1} +
m\sqrt{x + 1} = 2\sqrt[4]{x^{2} - 1}\(3\sqrt{x - 1} + m\sqrt{x + 1} = 2\sqrt[4]{x^{2} - 1}\) có nghiệm x\(x\) khi:

A. 0 \leq m \leq \frac{1}{3}\(0 \leq m \leq \frac{1}{3}\).               B. - 1 < m \leq \frac{1}{3}\(- 1 < m \leq \frac{1}{3}\).          C. m \leq \frac{1}{3}\(m \leq \frac{1}{3}\).                  D. - 1 \leq m \leq \frac{1}{3}\(- 1 \leq m \leq \frac{1}{3}\).

Bài tập 3. Phương trình x^{3} + x(x + 1)
= m\left( x^{2} + 1 \right)^{2}\(x^{3} + x(x + 1) = m\left( x^{2} + 1 \right)^{2}\)có nghiệm thực khi và chỉ khi

A. - 6 \leq m \leq \frac{3}{4}\(- 6 \leq m \leq \frac{3}{4}\).         B. - 1 \leq m \leq
\frac{14}{25}\(- 1 \leq m \leq \frac{14}{25}\).            C. m \leq \frac{4}{3}\(m \leq \frac{4}{3}\).        D.- \frac{1}{4} \leq m \leq
\frac{3}{4}\(- \frac{1}{4} \leq m \leq \frac{3}{4}\).

Bài tập 4. Phương trình x^{3} + x(x + 1)
= m\left( x^{2} + 1 \right)^{2}\(x^{3} + x(x + 1) = m\left( x^{2} + 1 \right)^{2}\) có nghiệm thực khi và chỉ khi

A. - 6 \leq m \leq \frac{3}{4}\(- 6 \leq m \leq \frac{3}{4}\).    B. - 1 \leq m \leq
\frac{14}{25}\(- 1 \leq m \leq \frac{14}{25}\).          C. m \leq \frac{4}{3}\(m \leq \frac{4}{3}\).         D.- \frac{1}{4} \leq m \leq
\frac{3}{4}\(- \frac{1}{4} \leq m \leq \frac{3}{4}\).

Bài tập 5. Gọi S\(S\) là tập tất cả các giá trị nguyên âm của tham số m\(m\)để phương trình x + \sqrt{4 - x^{2}} = \frac{m}{2}\(x + \sqrt{4 - x^{2}} = \frac{m}{2}\)có nghiệm. Tập S\(S\)có bao nhiêu phần tử?

A. 10\(10\).             B. 6\(6\).             C. 4\(4\).        D. 2\(2\).

Bài tập 6. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m\(m\)sao cho phương trình 2\sqrt{x + 1} = x + m\(2\sqrt{x + 1} = x + m\) có nghiệm thực?

A. m \leq 3\(m \leq 3\).            B. m \leq 2\(m \leq 2\).           C. m \geq 3\(m \geq 3\).          D. m \geq 2\(m \geq 2\).

Bài tập 7. Biết rằng phương trình \sqrt{2
- x} + \sqrt{2 + x} - \sqrt{4 - x^{2}} = m\(\sqrt{2 - x} + \sqrt{2 + x} - \sqrt{4 - x^{2}} = m\) có nghiệm khi m\(m\) thuộc \lbrack a;b\rbrack\(\lbrack a;b\rbrack\) với a\(a\), b\mathbb{\in R}\(b\mathbb{\in R}\). Khi đó giá trị của T = (a + 2)\sqrt{2} + b\(T = (a + 2)\sqrt{2} + b\)

A. T = 3\sqrt{2} + 2\(T = 3\sqrt{2} + 2\).           B. T = 6\(T = 6\).          C. T =
8\(T = 8\).           D. T = 0\(T = 0\).

Bài tập 8. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m\(m\) để phương trình \sqrt{1 + x} + \sqrt{8 - x} + \sqrt{8 + 7x -
x^{2}} = m\(\sqrt{1 + x} + \sqrt{8 - x} + \sqrt{8 + 7x - x^{2}} = m\) có nghiệm thực?

A. 13\(13\).            B. 12\(12\).              C. 6\(6\).              D. 7\(7\).

📘 Nội dung tài liệu còn tiếp tục, mời bạn tải bản đầy đủ để tham khảo chi tiết hơn.

---------------------------------------------------

Khi hiểu rõ bản chất tương giao của các đồ thị hàm số, việc tìm điều kiện của m để phương trình có nghiệm trở nên trực quan và hiệu quả hơn. Hy vọng những chia sẻ trong bài viết sẽ giúp bạn tự tin vận dụng kiến thức vào các bài toán Toán 12, đặc biệt là các câu hỏi tham số m trong đề thi THPT Quốc gia.

Xem thử Tải về
Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 12

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo