Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Giải Toán 12 trang 13 tập 1 Kết nối tri thức

Phân loại: Tài liệu Tính phí

Giải Toán 12 trang 13 Tập 1 Kết nối tri thức hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán 12 Kết nối tri thức tập 1 trang 13. 

Bài 1.1 trang 13 SGK Toán 12 tập 1 KNTT

Tìm các khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến của các hàm số có đồ thị như sau:

Hướng dẫn giải:

a) Tập xác định của hàm số là R.

Từ đồ thị hàm số Hình 1.11 suy ra:

  • Hàm số đồng biến trên khoảng (− ∞; 0) và (1; + ∞)
  • Hàm số nghịch biến trên khoảng (0; 1)

b) Tập xác định của hàm số là R.

Từ đồ thị hàm số Hình 1.12 suy ra:

  • Hàm số đồng biến trên khoảng (− 2; 0) và (2; + ∞)
  • Hàm số nghịch biến trên khoảng (- ∞; − 2) và (0; 2).

Bài 1.2 trang 13 SGK Toán 12 tập 1 KNTT

Xét sự đồng biến, nghịch biến của hàm số sau:

a) y=\frac{1}{3}x^3-2x^2+3x+1\(y=\frac{1}{3}x^3-2x^2+3x+1\)

b) y = − x3 + 2x2 − 5x + 3.

Hướng dẫn giải:

a) y=\frac{1}{3}x^3-2x^2+3x+1\(y=\frac{1}{3}x^3-2x^2+3x+1\)

Tập xác định của hàm số là R.

Ta có: y' = x2 − 4x + 3

y' = 0 \Leftrightarrow\(\Leftrightarrow\) x = 1 hoặc x = 3.

Lập bảng biến thiên của hàm số:

Từ bảng biến thiên, ta có:

Hàm số đồng biến trên các khoảng \left(-∞;1\right)\(\left(-∞;1\right)\)\left(3;+∞\right)\(\left(3;+∞\right)\)

Hàm số nghịch biến trên các khoảng (1; 3).

b) y = − x3 + 2x2 − 5x + 3.

Tập xác định của hàm số là R.

Ta có: y' = − 3x2 + 4x − 5

= -3\left(x^2-\frac{4}{3}x+\frac{5}{3}\right)\(-3\left(x^2-\frac{4}{3}x+\frac{5}{3}\right)\)

=-3\left(x-\frac{2}{3}\right)^2-\frac{11}{3} <0\(=-3\left(x-\frac{2}{3}\right)^2-\frac{11}{3} <0\) với mọi x

Hàm số nghịch biến trên R.

Bài 1.3 trang 13 SGK Toán 12 tập 1 KNTT

Tìm các khoảng đơn điệu của các hàm số sau:

a) y=\frac{2x-1}{x+2}\(y=\frac{2x-1}{x+2}\)

b) y=\frac{x^2+x+4}{x-3}\(y=\frac{x^2+x+4}{x-3}\)

Hướng dẫn giải:

a) y=\frac{2x-1}{x+2}\(y=\frac{2x-1}{x+2}\)

Tập xác định của hàm số là R \ {− 2}

Ta có: y\(y'=\frac{2\left(x+2\right)-\left(2x-1\right)}{\left(x+2\right)^2}=\frac{5}{\left(x+2\right)^2} >0\), với mọi x ≠ − 2.

Lập bảng biến thiên của hàm số:

Từ bảng biến thiên, ta có: Hàm số đồng biến trên các khoảng \left(-∞;-2\right)\(\left(-∞;-2\right)\)\left(-2;+∞\right)\(\left(-2;+∞\right)\)

b) y=\frac{x^2+x+4}{x-3}\(y=\frac{x^2+x+4}{x-3}\)

Tập xác định của hàm số là R \ {3}

Ta có: y\(y'=\frac{(2x+1)\left(x-3\right)-\left(x^2+x+4\right)}{\left(x-3\right)^2}=\frac{x^2-6x-7}{\left(x-3\right)^2}\)

y' = 0 \Leftrightarrow\(\Leftrightarrow\) x= − 1 hoặc x = 7

Lập bảng biến thiên của hàm số:

Từ bảng biến thiên, ta có:

Hàm số đồng biến trên các khoảng \left(-∞;-1\right)\(\left(-∞;-1\right)\)\left(7;+∞\right)\(\left(7;+∞\right)\)

Hàm số nghịch biến trên các khoảng (− 1; 3) và (3; 7)

Bài 1.4 trang 13 SGK Toán 12 tập 1 KNTT

Xét chiều biến thiên của các hàm số sau:

a) y=\sqrt{4-x^2}\(y=\sqrt{4-x^2}\)

b) y=\frac{x}{x^2+1}\(y=\frac{x}{x^2+1}\)

Hướng dẫn giải:

a) y=\frac{2x-1}{x+2}\(y=\frac{2x-1}{x+2}\)

Tập xác định của hàm số là R \ {- 2}

Ta có: y\(y'=\frac{2\left(x+2\right)-\left(2x-1\right)}{\left(x+2\right)^2}=\frac{5}{\left(x+2\right)^2} >0\), với mọi x ≠ - 2.

Lập bảng biến thiên của hàm số:

Từ bảng biến thiên, ta có: Hàm số đồng biến trên các khoảng \left(-∞;-2\right)\(\left(-∞;-2\right)\)\left(-2;+∞\right)\(\left(-2;+∞\right)\)

b) y=\frac{x^2+x+4}{x-3}\(y=\frac{x^2+x+4}{x-3}\)

Tập xác định của hàm số là R \ {3}

Ta có: y\(y'=\frac{(2x+1)\left(x-3\right)-\left(x^2+x+4\right)}{\left(x-3\right)^2}=\frac{x^2-6x-7}{\left(x-3\right)^2}\)

y' = 0 \Leftrightarrow\(\Leftrightarrow\) x= - 1 hoặc x = 7

Lập bảng biến thiên của hàm số:

Từ bảng biến thiên, ta có:

Hàm số đồng biến trên các khoảng \left(-∞;-1\right)\(\left(-∞;-1\right)\)\left(7;+∞\right)\(\left(7;+∞\right)\)

Hàm số nghịch biến trên các khoảng (- 1; 3) và (3; 7)

Bài 1.5 trang 13 SGK Toán 12 tập 1 KNTT

Giả sử số dân của một thị trấn sau t năm kể từ năm 2000 được mô tả bởi hàm số

N\left(t\right)=\frac{25t+10}{t+5},\ t\ge0,\(N\left(t\right)=\frac{25t+10}{t+5},\ t\ge0,\)

trong đó N(t) được tính bằng nghìn người.

a) Tính số dân của thị trấn đó vào các năm 2000 và 2015.

b) Tính đạo hàm N'(t) và \lim_{t\rightarrow +\infty} N(t)\(\lim_{t\rightarrow +\infty} N(t)\). Từ đó, giải thích tại sao số dân của thị trấn đó luôn tăng nhưng sẽ không vượt quá một ngưỡng nào đó.

Hướng dẫn giải:

a) Số dân của thị trấn đó vào năm 2000, tức t = 0 là:

N\left(0\right)=\frac{25.0+10}{0+5}=2\(N\left(0\right)=\frac{25.0+10}{0+5}=2\) (nghìn người)

Số dân của thị trấn đó vào năm 2015, tức t = 15 là:

N\left(15\right)=\frac{25.15+10}{15+5}=19,25\(N\left(15\right)=\frac{25.15+10}{15+5}=19,25\) (nghìn người)

b) Ta có N\(N'\left(t\right)=\frac{25\left(t+5\right)-\left(25t+10\right)}{\left(t+5\right)^2}=\frac{115}{\left(t+5\right)^2} >0\) với mọi t.

\lim_{t\rightarrow +\infty} N(t) = \lim_{t\rightarrow +\infty} \frac{25t+10}{t+5}=25\(\lim_{t\rightarrow +\infty} N(t) = \lim_{t\rightarrow +\infty} \frac{25t+10}{t+5}=25\)

Do đó số dân của thị trấn đó luôn tăng nhưng sẽ không vượt quá 25 nghìn người.

-----------------------------------------------

---> Xem thêm: Giải Toán 9 trang 14 tập 1 Kết nối tri thức

Lời giải Toán 12 trang 13 Tập 1 Kết nối tri thức với các câu hỏi nằm trong Bài 1 Tính đơn điệu và cực trị của hàm số, được VnDoc biên soạn và đăng tải!

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 12 Kết nối tri thức

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm