Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán 12 trang 72 tập 1 Kết nối tri thức

Giải Toán 12 trang 72 Tập 1 Kết nối tri thức hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán 12 Kết nối tri thức tập 1 trang 72.

Luyện tập 7 trang 72 SGK Toán 12 tập 1 Kết nối

Trong Ví dụ 7, khinh khí cầu thứ nhất hay thứ hai ở xa điểm xuất phát hơn? Giải thích vì sao.

Hướng dẫn giải:

Khoảng cách từ điểm xuất phát đến khinh khí cầu thứ nhất là:

\sqrt{2^2+1^2+0,5^2}\approx2,29\(\sqrt{2^2+1^2+0,5^2}\approx2,29\) km

Khoảng cách từ điểm xuất phát đến khinh khí cầu thứ hai là:

\sqrt{(-1)^2+(-1,5)^2+0,8^2}\approx1,97\(\sqrt{(-1)^2+(-1,5)^2+0,8^2}\approx1,97\) km

Vậy khinh khí cầu thứ nhất ở xa điểm xuất phát hơn.

Bài 2.20 trang 72 SGK Toán 12 tập 1 Kết nối

không gian Oxyz, cho ba vectơ \vec{a}\(\vec{a}\) = (3; 1; 2), \vec{b}\(\vec{b}\) = (− 3; 0; 4) và \vec{c}\(\vec{c}\) = (6; − 1; 0).

a) Tìm tọa độ của các vectơ \vec{a} +\vec{b}+\vec{c}\(\vec{a} +\vec{b}+\vec{c}\)2\vec{a}-3\vec{b}-5\vec{c}\(2\vec{a}-3\vec{b}-5\vec{c}\)

b) Tính các tích vô hướng \vec{a} .(-\vec{b})\(\vec{a} .(-\vec{b})\) và (2\vec{a}) .\vec{c}\((2\vec{a}) .\vec{c}\)

Hướng dẫn giải:

a) \vec{a} +\vec{b}+\vec{c}\(\vec{a} +\vec{b}+\vec{c}\) = (6; 0; 6)

2\vec{a}-3\vec{b}-5\vec{c}\(2\vec{a}-3\vec{b}-5\vec{c}\) = (- 15; 7; - 8)

b) \vec{a} .(-\vec{b})=- \vec{a}.\vec{b}=-(-9+0+8)=1\(\vec{a} .(-\vec{b})=- \vec{a}.\vec{b}=-(-9+0+8)=1\)

(2\vec{a}) .\vec{c} =2\vec{a}.\vec{c}=2(18-1)=34\((2\vec{a}) .\vec{c} =2\vec{a}.\vec{c}=2(18-1)=34\)

Bài 2.21 trang 72 SGK Toán 12 tập 1 Kết nối

Trong không gian Oxyz, cho ba điểm M(− 4; 3; 3), N(4; − 4; 2) và P(3; 6; − 1).

a) Tìm tọa độ của các vectơ \overrightarrow{MN},\overrightarrow{MP}\(\overrightarrow{MN},\overrightarrow{MP}\), từ đó chứng minh rằng ba điểm M, N, P không thẳng hàng.

b) Tìm tọa độ của vectơ \overrightarrow{NM}+\overrightarrow{NP}\(\overrightarrow{NM}+\overrightarrow{NP}\), từ đó suy ra tọa độ của điểm Q sao cho tứ giác MNPQ là hình bình hành.

c) Tính chu vi của hình bình hành MNPQ.

Hướng dẫn giải:

a) Ta có: \overrightarrow{MN}\(\overrightarrow{MN}\) = (8; - 7; - 1)

\overrightarrow{MP}\(\overrightarrow{MP}\) = (7; 3; - 4)

Vì không tồn tại k sao cho \overrightarrow{MP}=k\overrightarrow{MN}\(\overrightarrow{MP}=k\overrightarrow{MN}\) nên M, N, P không thẳng hàng.

b) Ta có: \overrightarrow{NM}+\overrightarrow{NP}\(\overrightarrow{NM}+\overrightarrow{NP}\)

= (- 8; 7; 1) + (- 1; 10; - 3)

= (- 9; 17; - 2)

Giả sử tọa độ điểm Q là (x; y; z)

Để MNPQ là hình bình hành thì \overrightarrow{NQ}=\overrightarrow{NM}+\overrightarrow{NP}\(\overrightarrow{NQ}=\overrightarrow{NM}+\overrightarrow{NP}\)

Do đó: (x - 4; y + 4; z - 2) = (- 9; 17; - 2)

Vậy x = - 5; y = 13; z = 0 hay Q(- 5; 13; 0)

c) MN = \sqrt{114}\(\sqrt{114}\); NP = \sqrt{110}\(\sqrt{110}\)

Chu vi của hình bình hành là: 2\left(\sqrt{114}+\sqrt{110}\right)\(2\left(\sqrt{114}+\sqrt{110}\right)\)

Bài 2.22 trang 72 SGK Toán 12 tập 1 Kết nối

Trong không gian Oxyz, cho tam giác ABC có A(1; 0; 1), B(0; − 3; 1) và C(4; − 1; 4).

a) Tìm tọa độ trọng tâm của tam giác ABC.

b) Chứng minh rằng \widehat{BAC} =90^{\circ}\(\widehat{BAC} =90^{\circ}\)

c) Tính \widehat{ABC}\(\widehat{ABC}\).

Hướng dẫn giải:

a) Tọa độ trong tâm G của tam giác ABC là:

G\left(\frac{5}{3};-\frac{4}{3};2\right)\(G\left(\frac{5}{3};-\frac{4}{3};2\right)\)

b) \overrightarrow{AB}=(-1;-3;0);\  \overrightarrow{AC}=(3;-1;3)\(\overrightarrow{AB}=(-1;-3;0);\ \overrightarrow{AC}=(3;-1;3)\)

Do \overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AC}\(\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AC}\) = (- 1) . 3 + (- 3) . (- 1) + 0.3 = 0

Nên \overrightarrow{AB}\(\overrightarrow{AB}\) vuông góc với \overrightarrow{AC}\(\overrightarrow{AC}\) hay \widehat{BAC} =90^{\circ}\(\widehat{BAC} =90^{\circ}\).

c) \overrightarrow{BA}=(1;3;0);\ \overrightarrow{BC}=(4;2;3)\(\overrightarrow{BA}=(1;3;0);\ \overrightarrow{BC}=(4;2;3)\)

\cos ABC=\frac{\overrightarrow{BA}.\overrightarrow{BC}}{|\overrightarrow{BA}|.|\overrightarrow{BC}|}=\frac{10}{\sqrt{10}.\sqrt{29}}=\frac{\sqrt{290}}{29}\(\cos ABC=\frac{\overrightarrow{BA}.\overrightarrow{BC}}{|\overrightarrow{BA}|.|\overrightarrow{BC}|}=\frac{10}{\sqrt{10}.\sqrt{29}}=\frac{\sqrt{290}}{29}\)

Vậy góc ABC ≈ 54o.

Bài 2.23 trang 72 SGK Toán 12 tập 1 Kết nối

Một phòng học có thiết kế dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài là 8 m, chiều rộng là 6 m và chiều cao là 3 m. Một chiếc đèn được treo tại chính giữa trần nhà của phòng học. Xét hệ trục tọa độ Oxyz có gốc O trùng với một góc phòng và mặt phẳng (Oxy) trùng với mặt sàn, đơn vị đo được lấy theo mét (H.2.51). Hãy tìm tọa độ của điểm treo đèn.

Hướng dẫn giải:

Gọi điểm treo đèn là điểm I(x; y; z), A(6; 0; 3) và B(0; 8; 3) là các điểm có trong hình vẽ.

Do căn phòng là dạng hình hộp chữ nhật nên I là trung điểm của AB.

Vậy tọa độ của điểm treo đèn là I(3; 4; 3).

Bài 2.24 trang 72 SGK Toán 12 tập 1 Kết nối

Trong không gian, xét hệ tọa độ Oxyz có gốc O trùng với vị trí của một giàn khoan trên biển, mặt phẳng (Oxy) trùng với mặt biển (được coi là phẳng) với trục Ox hướng về phía tây, trục Oy hướng về phía nam và trục Oz hướng thẳng đứng lên trời (H.2.52). Đơn vị đo trong không gian Oxyz lấy theo kilômét. Một chiếc radar đặt tại giàn khoan có phạm vi theo dõi là 30 km. Hỏi radar có thể phát hiện được một chiếc tàu thám hiểm có tọa độ là (25; 15; − 10) đối với hệ tọa độ nói trên hay không? Hãy giải thích vì sao.

Hướng dẫn giải:

-----------------------------------------------

---> Bài tiếp theo: Giải Toán 12 trang 73 tập 1 Kết nối tri thức

Lời giải Toán 12 trang 72 Tập 1 Kết nối tri thức với các câu hỏi nằm trong Bài 8: Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ, được VnDoc biên soạn và đăng tải!

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán 12 Kết nối tri thức

    Xem thêm