Giải Toán 12 trang 65 tập 1 Chân trời sáng tạo
Giải Toán 12 trang 65 Tập 1
- Bài 1 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 Chân trời
- Bài 2 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 Chân trời
- Bài 3 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 Chân trời
- Bài 4 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 Chân trời
- Bài 5 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 Chân trời
- Bài 6 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 Chân trời
- Bài 7 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 Chân trời
- Bài 8 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 Chân trời
- Bài 9 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 Chân trời
- Bài 10 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 Chân trời
Giải Toán 12 trang 65 Tập 1 hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo tập 1 trang 65.
Bài 1 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 Chân trời
Cho điểm M thoả mãn \(\overrightarrow{OM}=2\overrightarrow{i}+\overrightarrow{j\ }\). Toạ độ của điểm M là
A. M(0; 2; 1).
B. M(1; 2; 0).
C. M(2; 0; 1).
D. M(2; 1; 0).
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: D
Bài 2 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 Chân trời
Cho hai điểm A(– 1; 2; – 3) và B(2; – 1; 0). Toạ độ của vectơ \(\overrightarrow {AB}\) là
A. \(\overrightarrow {AB}\) = (1; – 1; 1).
B. \(\overrightarrow {AB}\) = (3; 3; – 3).
C. \(\overrightarrow {AB}\) = (1; 1; – 3).
D. \(\overrightarrow {AB}\) = (3; – 3; 3).
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: D
Bài 3 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 Chân trời
Cho hai điểm A(3; − 2; 3) và B(− 1; 2; 5). Tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng AB là
A. I(− 2; 2; 1).
B. I(1; 0; 4).
C. I(2; 0; 8).
D. I(2; − 2; − 1).
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: B
Bài 4 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 Chân trời
Cho ba điểm A(1; 3; 5), B(2; 0; 1), C(0; 9; 0). Tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC là
A. G(3; 12; 6).
B. G(1; 5; 2).
C. G(1; 0; 5).
D. G(1; 4; 2).
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: D
Bài 5 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 Chân trời
Cho A(1; 2; − 1), B(2; 1; − 3), C(− 3; 5; 1). Điểm D sao cho ABCD là hình bình hành có tọa độ là
A. D(− 4; 6; 3).
B. D(− 2; 2; 5).
C. D(− 2; 8; − 3).
D. D(− 4; 6; − 5).
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: A
Bài 6 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 Chân trời
Gọi a là góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow u = (0; - 1;0)\) và \(\overrightarrow v = (\sqrt 3 ;1;0)\). Giá trị của \(\alpha\) là
A. \(\alpha = \frac{\pi }{6}\).
B. \(\alpha = \frac{\pi }{3}\).
C. \(\alpha = \frac{{2\pi }}{3}\).
D. \(\alpha = \frac{\pi }{2}\).
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: C
Bài 7 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 Chân trời
Cho A(2; − 1; 1), B(− 1; 3; − 1), C(5; − 3; 4). Tích vô hướng \(\overrightarrow {AB} . \overrightarrow {BC}\) có giá trị là
A. 48.
B. − 48.
C. 52.
D. − 52.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: D
Bài 8 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 Chân trời
Cho hai điểm A(– 1; 2; 3), B = (1; 0; 2). Toạ độ điểm M thoả mãn \(\overrightarrow{AB}=2\overrightarrow{MA}\) là
A. \(M( - 2;3;\frac{7}{2})\)
B. \(M( - 2; - 3;\frac{7}{2})\)
C. M( - 2;3;7).
D. M( - 4;6;7).
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: A
Bài 9 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 Chân trời
Trong không gian Oxyz, cho hình hộp chữ nhật OABC.O'A'B'C' như Hình 1, biết B'(2; 3; 5).
a) Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của hình hộp.
b) Tính độ dài đường chéo OB' của hình hộp chữ nhật đó.
Hướng dẫn giải:
a) Tọa độ các đỉnh của hình chóp là:
O(0; 0; 0), A(2; 0; 0), B(2; 3; 0), C(0; 3; 0)
O'(0; 0; 5), A'(2; 0; 5), C'(0; 3; 5)
b) Ta có: \(\overrightarrow{OB'}=\left(2;3;5\right)\)
Vậy \(OB=\sqrt{2^2+3^2+5^2}=\sqrt{38}\)
Bài 10 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 Chân trời
Tìm tọa độ của điểm P được biểu diễn trong Hình 2 và tính khoảng cách OP.
Hướng dẫn giải:
Ta có: P(2; 3; 3)
Do đó \(\overrightarrow{OP}=\left(2;3;3\right)\)
Vậy \(OP=\sqrt{2^2+3^2+3^2}=\sqrt{22}\)
-----------------------------------------------
---> Xem thêm: Giải Toán 12 trang 66 tập 1 Chân trời sáng tạo
Lời giải Toán 12 trang 65 Tập 1 Chân trời sáng tạo với các câu hỏi nằm trong Bài tập cuối chương 2, được VnDoc biên soạn và đăng tải!