Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán 12 trang 24 tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 12 trang 24 Tập 1 hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo tập 1 trang 24.

Thực hành 3 trang 24 SGK Toán 12 tập 1 Chân trời

Tìm tiệm cận xiên của đồ thị hàm số y = \frac{{2{x^2} - 3x}}{{x + 5}}

Hướng dẫn giải:

TXĐ: D = R\{- 5}

Ta có: a= \lim_{x\rightarrow +\infty }  \frac{f(x)}{x} =\lim_{x\rightarrow +\infty }  \frac{{2{x^2} - 3x}}{{x^2 + 5x}} =2

b= \lim_{x\rightarrow +\infty }  [f(x)-2x] =\lim_{x\rightarrow +\infty }   \left (  \frac{{2{x^2} - 3x}}{{x  + 5 }}-2x \right )

=\lim_{x\rightarrow +\infty }   \frac{{-1 3x}}{{x  + 5 }} =-13

Ta cũng có \lim_{x\rightarrow -\infty }  \frac{f(x)}{x}   =2; \lim_{x\rightarrow -\infty } [f(x)-2x]   =-13

Do đó, đồ thị hàm số có tiệm cận xiên là đt y = 2x - 13.

Thực hành 4 trang 24 SGK Toán 12 tập 1 Chân trời

Nếu trong một ngày, một xưởng sản xuất được x kilôgam sản phẩm thì chi phí trung bình (tính bằng nghìn đồng) cho một sản phẩm được cho bởi công thức: C(x) = \frac{{50x + 2000}}{x} . Tìm các đường tiệm cận của hàm số C(x).

Hướng dẫn giải:

TXĐ: D = R\{0}

Ta có: \lim_{x\rightarrow + \infty}  f(x) =\lim_{x\rightarrow + \infty}  \frac{{50x + 2000}}{x}  =50

\lim_{x\rightarrow - \infty}  f(x) =\lim_{x\rightarrow - \infty}  \frac{{50x + 2000}}{x}  =50

Vậy đt y = 50 là một tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

Ta có: \lim_{x\rightarrow 0^+}  f(x) =\lim_{x\rightarrow 0^+}  \frac{{50x + 2000}}{x}  =+\infty

\lim_{x\rightarrow 0^-}  f(x) =\lim_{x\rightarrow 0^-}  \frac{{50x + 2000}}{x}  =-\infty

Vậy đt x = 0 là một tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

Bài 1 trang 24 SGK Toán 12 tập 1 Chân trời

Tìm các tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số sau:

a) y = \frac{{4x - 5}}{{2x - 3}}

b) y = \frac{{ - 2x + 7}}{{4x - 3}}

c) y = \frac{{5x}}{{3x - 7}}

Hướng dẫn giải:

a) y = \frac{{4x - 5}}{{2x - 3}}

TXĐ: D=\mathbb{R}\setminus \left \{  \frac{3}{2}  \right \}

Ta có: \lim_{x\rightarrow \frac{3}{2} ^+}  f(x) =\lim_{x\rightarrow \frac{3}{2}^+} \frac{{4x - 5}}{{2x - 3}}  =+\infty

\lim_{x\rightarrow \frac{3}{2} ^-}  f(x) =\lim_{x\rightarrow \frac{3}{2}^-} \frac{{4x - 5}}{{2x - 3}}  =-\infty

Vậy đt x=\frac{3}{2} là một tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

Ta có: \lim_{x\rightarrow + \infty}  f(x) =\lim_{x\rightarrow + \infty} \frac{{4x - 5}}{{2x - 3}}   =2

\lim_{x\rightarrow - \infty}  f(x) =\lim_{x\rightarrow - \infty}  \frac{{4x - 5}}{{2x - 3}}  =2

Vậy đt y = 2 là một tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

b) y = \frac{{ - 2x + 7}}{{4x - 3}}

TXĐ: D=\mathbb{R}\setminus \left \{  \frac{3}{4}  \right \}

Ta có: \lim_{x\rightarrow \frac{3}{4} ^+}  f(x) =\lim_{x\rightarrow \frac{3}{4}^+} \frac{{ - 2x + 7}}{{4x - 3}}   =+\infty

\lim_{x\rightarrow \frac{3}{4} ^-}  f(x) =\lim_{x\rightarrow \frac{3}{4}^-}\frac{{ - 2x + 7}}{{4x - 3}}  =-\infty

Vậy đt x=\frac{3}{4} là một tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

Ta có: \lim_{x\rightarrow + \infty}  f(x) =\lim_{x\rightarrow + \infty} \frac{{ - 2x + 7}}{{4x - 3}} =-\frac{ 1}{ 2}

\lim_{x\rightarrow - \infty}  f(x) =\lim_{x\rightarrow - \infty} \frac{{ - 2x + 7}}{{4x - 3}} =-\frac{ 1}{ 2}

Vậy đt y=-\frac{1}{2} là một tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

c) y = \frac{{5x}}{{3x - 7}}

Đang cập nhật...

Bài 2 trang 24 SGK Toán 12 tập 1 Chân trời

Tìm các tiệm cận đứng và tiệm cận xiên của đồ thị hàm số sau:

a) y = \frac{{{x^2} + 2}}{{2x - 4}}

b) y = \frac{{2{x^2} - 3x - 6}}{{x + 2}}

c) y = \frac{{2{x^2} + 9x + 11}}{{2x + 5}}

Hướng dẫn giải:

a) y = \frac{{{x^2} + 2}}{{2x - 4}}

TXĐ: D=\mathbb{R}\setminus \left \{ 2 \right \}

Ta có: \lim_{x\rightarrow 2 ^+}  f(x) =\lim_{x\rightarrow 2^+} \frac{{{x^2} + 2}}{{2x - 4}}   =+\infty ; \lim_{x\rightarrow 2^-}  f(x) =\lim_{x\rightarrow 2^-}\frac{{{x^2} + 2}}{{2x - 4}}   =-\infty

Do đó, x = 2 là một tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

Ta có: a= \lim_{x\rightarrow +\infty }  \frac{f(x)}{x} =\lim_{x\rightarrow +\infty }  \frac{{{x^2} + 2}}{{2x^2 - 4x}}  = \frac{ 1}{ 2}

b= \lim_{x\rightarrow +\infty }  [f(x)-\frac{1}{ 2} x] =\lim_{x\rightarrow +\infty }   \left (  \frac{{{x^2} + 2}}{{2x - 4}} -\frac{ 1}{ 2} x \right )

=\lim_{x\rightarrow +\infty }   \frac{{2x+2}}{{2x-4 }} =1

Ta cũng có \lim_{x\rightarrow -\infty }  \frac{f(x)}{x}   =\frac{ 1}{ 2}; \lim_{x\rightarrow -\infty } [f(x)-\frac{ 1}{ 2} x]   =1

Do đó, đồ thị hàm số có tiệm cận xiên là đt y=\frac{1}{2}x +1.

b) y = \frac{{2{x^2} - 3x - 6}}{{x + 2}}

TXĐ: D=\mathbb{R}\setminus \left \{ -2 \right \}

Ta có: \lim_{x\rightarrow -2 ^+}  f(x) =\lim_{x\rightarrow -2^+}  \frac{{2{x^2} - 3x - 6}}{{x + 2}}    =+\infty ; \lim_{x\rightarrow -2^-}  f(x) =\lim_{x\rightarrow -2^-} \frac{{2{x^2} - 3x - 6}}{{x + 2}}    =-\infty

Do đó, x = - 2 là một tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

Ta có: a= \lim_{x\rightarrow +\infty }  \frac{f(x)}{x} =\lim_{x\rightarrow +\infty }   \frac{{2{x^2} - 3x - 6}}{{x^2 + 2x}}  = 2

b= \lim_{x\rightarrow +\infty }  [f(x)-2 x] =\lim_{x\rightarrow +\infty }   \left (  \frac{{2{x^2} - 3x - 6}}{{x + 2}}  -2x \right )

=\lim_{x\rightarrow +\infty }   \frac{{-7x-6}}{{ x+2 }} =-7

Ta cũng có \lim_{x\rightarrow -\infty }  \frac{f(x)}{x}   =2; \lim_{x\rightarrow -\infty } [f(x)-2x]   =-7

Do đó, đồ thị hàm số có tiệm cận xiên là đt y = 2x - 7.

c) y = \frac{{2{x^2} + 9x + 11}}{{2x + 5}}

Đang cập nhật...

Bài 3 trang 24 SGK Toán 12 tập 1 Chân trời

Tìm các tiệm cận của đồ thị hàm số sau:

Hướng dẫn giải:

Đang cập nhật...

-----------------------------------------------

---> Xem thêm: Giải Toán 12 trang 25 tập 1 Chân trời sáng tạo

Lời giải Toán 12 trang 24 Tập 1 Chân trời sáng tạo với các câu hỏi nằm trong Bài 3: Đường tiệm cận của đồ thị hàm số, được VnDoc biên soạn và đăng tải!

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo

    Toán 12 Chân trời sáng tạo

    Xem thêm