Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán 12 trang 69 tập 1 Kết nối tri thức

Giải Toán 12 trang 69 Tập 1 Kết nối tri thức hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán 12 Kết nối tri thức tập 1 trang 69.

Luyện tập 2 trang 69 SGK Toán 12 tập 1 Kết nối

Trong không gian Oxyz, cho ba điểm A(2; 9; − 1), B(9; 4; 5) và G(3; 0; 4). Tìm tọa độ điểm C sao cho tam giác ABC nhận G là trọng tâm.

Hướng dẫn giải:

b) Gọi tọa độ điểm C là (x; y; z) thì \overrightarrow{OC}=(x;y;z)\(\overrightarrow{OC}=(x;y;z)\)

Ta có: \overrightarrow{OA}=(2;9;-1)\(\overrightarrow{OA}=(2;9;-1)\); \overrightarrow{OB}=(9;4;5)\(\overrightarrow{OB}=(9;4;5)\); \overrightarrow{OG}=(3;0;4)\(\overrightarrow{OG}=(3;0;4)\)

Từ đẳng thức \overrightarrow{OG}=\frac{1}{3}\left(\overrightarrow{OA}+\overrightarrow{OB}+\overrightarrow{OC}\right)\(\overrightarrow{OG}=\frac{1}{3}\left(\overrightarrow{OA}+\overrightarrow{OB}+\overrightarrow{OC}\right)\)

Suy ra 3=\frac{2+9+x_C}{3}\(3=\frac{2+9+x_C}{3}\) hay xC = − 2

0=\frac{9+4+y_C}{3}\(0=\frac{9+4+y_C}{3}\) hay yC = − 13

4=\frac{-1+5+z_C}{3}\(4=\frac{-1+5+z_C}{3}\) hay zC = 8

Vậy tọa độ điểm C là C(− 2; − 13; 8).

Hoạt động 3 trang 69 SGK Toán 12 tập 1 Kết nối

Trong không gian Oxyz, cho hai vectơ \vec{a}\(\vec{a}\) = (x; y; z) và \vec{b}\(\vec{b}\) = (x'; y'; z')

a) Giải thích vì sao \vec{i} .\vec{i} = 1\(\vec{i} .\vec{i} = 1\)\vec{i} .\vec{j} = \vec{i} .\vec{k}=0\(\vec{i} .\vec{j} = \vec{i} .\vec{k}=0\)

b) Sử dụng biểu diễn \vec{a} = x\vec{i} + y \vec{j} +z\vec{k}\(\vec{a} = x\vec{i} + y \vec{j} +z\vec{k}\) để tính các tích vô hướng \vec{a} .\vec{i} , \vec{a} .\vec{j}\(\vec{a} .\vec{i} , \vec{a} .\vec{j}\)\vec{a} .\vec{k}\(\vec{a} .\vec{k}\)

c) Sử dụng biểu diễn \vec{b} = x\(\vec{b} = x'\vec{i} .y'\vec{j} .z\vec{k}\) để tính tích vô hướng \vec{a} . \vec{b}\(\vec{a} . \vec{b}\)

Hướng dẫn giải:

a) Ta có |\vec{i}| = 1\(|\vec{i}| = 1\) nên \vec{i} .\vec{i} = |\vec i|^2=1\(\vec{i} .\vec{i} = |\vec i|^2=1\)

Do các vectơ \vec{i};\ \vec{j} ;\ \vec{k}\(\vec{i};\ \vec{j} ;\ \vec{k}\) đôi một vuông góc với nhau nên \vec{i} .\vec{j} = \vec{i} .\vec{k}=0\(\vec{i} .\vec{j} = \vec{i} .\vec{k}=0\)

b) Ta có: \vec{a} .\vec{i} = x \vec{i}.\vec{a} + y \vec{i} .\vec{j} +z\vec{i}.\vec{k} =x\(\vec{a} .\vec{i} = x \vec{i}.\vec{a} + y \vec{i} .\vec{j} +z\vec{i}.\vec{k} =x\)

Tương tự: \vec{a} .\vec{j}=y, \ \vec{a} .\vec{k} =z\(\vec{a} .\vec{j}=y, \ \vec{a} .\vec{k} =z\)

c) Ta có: \vec{a} .\left ( x\(\vec{a} .\left ( x'\vec{i} \right ) =x' \left (\vec{a} . \vec{i} \right ) =x x'\)

Tương tự: \vec{a} .\left ( y\(\vec{a} .\left ( y'\vec{j} \right ) =y' \left (\vec{a} . \vec{j} \right ) =yy'\)

\vec{a} .\left ( z\(\vec{a} .\left ( z'\vec{j} \right ) =z' \left (\vec{a} . \vec{j} \right ) =zz'\)

Vậy \vec{a} . \vec{b} = xx\(\vec{a} . \vec{b} = xx' \vec i + yy' \vec j + zz' \vec k\)

Hoạt động 3 trang 69 SGK Toán 12 tập 1 Kết nối

Trong Ví dụ 3, tính (\vec{a} + \vec{b} )^{2}\((\vec{a} + \vec{b} )^{2}\).

Hướng dẫn giải:

Ta có: \vec{a} . \vec{b} = 0\(\vec{a} . \vec{b} = 0\)

|\vec a| =\sqrt{21}; \ |\vec b| =\sqrt{(-4)^2+1^2+0^2}=\sqrt{17}\(|\vec a| =\sqrt{21}; \ |\vec b| =\sqrt{(-4)^2+1^2+0^2}=\sqrt{17}\)

Do đó: (\vec{a} + \vec{b} )^{2}=|\vec{a}|^2+2\vec{a}\vec{b}+|\vec{b}|^2\((\vec{a} + \vec{b} )^{2}=|\vec{a}|^2+2\vec{a}\vec{b}+|\vec{b}|^2\)

= 21 + 17 = 38

-----------------------------------------------

---> Bài tiếp theo: Giải Toán 12 trang 70 tập 1 Kết nối tri thức

Lời giải Toán 12 trang 69 Tập 1 Kết nối tri thức với các câu hỏi nằm trong Bài 8: Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ, được VnDoc biên soạn và đăng tải!

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Toán 12 Kết nối tri thức

Xem thêm