Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán 12 trang 32 tập 1 Kết nối tri thức

Giải Toán 12 trang 32 Tập 1 Kết nối tri thức hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán 12 Kết nối tri thức tập 1 trang 32.

Luyện tập 3 trang 32 SGK Toán 12 tập 1 Kết nối

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số y = \frac{-x^{2}+3x-1 }{x-2}\(y = \frac{-x^{2}+3x-1 }{x-2}\)

Hướng dẫn giải:

1. Tập xác định của hàm số: \mathbb{R}  \setminus  \left \{ 2 \right \}\(\mathbb{R} \setminus \left \{ 2 \right \}\)

2. Sự biến thiên: Viết y= -x+1+\frac{1}{x-2}\(y= -x+1+\frac{1}{x-2}\)

  • Ta có: y\(y'=-1-\frac{1}{\left(x-2\right)^2}<0\) với mọi x ≠ 2.
  • Hàm số nghịch biến trên từng khoảng (- ∞; 2) và (2; + ∞).
  • Hàm số không có cực trị.
  • \lim_{x\rightarrow - \infty} y =\lim_{x\rightarrow - \infty} \frac{-x^{2}+3x-1 }{x-2} =\lim_{x\rightarrow - \infty} \frac{-x +3 -\frac{ 1}{x }  }{1-\frac{2}{x } }= + \infty\(\lim_{x\rightarrow - \infty} y =\lim_{x\rightarrow - \infty} \frac{-x^{2}+3x-1 }{x-2} =\lim_{x\rightarrow - \infty} \frac{-x +3 -\frac{ 1}{x } }{1-\frac{2}{x } }= + \infty\)

\lim_{x\rightarrow + \infty} y =\lim_{x\rightarrow + \infty} \frac{-x^{2}+3x-1 }{x-2} =\lim_{x\rightarrow + \infty} \frac{-x +3 -\frac{ 1}{x }  }{1-\frac{2}{x } }= - \infty\(\lim_{x\rightarrow + \infty} y =\lim_{x\rightarrow + \infty} \frac{-x^{2}+3x-1 }{x-2} =\lim_{x\rightarrow + \infty} \frac{-x +3 -\frac{ 1}{x } }{1-\frac{2}{x } }= - \infty\)

  • Tiệm cận: \lim_{x\rightarrow 2^-}  y  = \lim_{x\rightarrow 2^-} \left (  -x+1+\frac{1}{x-2} \right )= - \infty\(\lim_{x\rightarrow 2^-} y = \lim_{x\rightarrow 2^-} \left ( -x+1+\frac{1}{x-2} \right )= - \infty\)

\lim_{x\rightarrow 2^+}  y  = \lim_{x\rightarrow 2^+} \left (  -x+1+\frac{1}{x-2} \right )= + \infty\(\lim_{x\rightarrow 2^+} y = \lim_{x\rightarrow 2^+} \left ( -x+1+\frac{1}{x-2} \right )= + \infty\)

\lim_{x\rightarrow + \infty}  [y -(-x+1)]  = \lim_{x\rightarrow + \infty} \left (   \frac{1}{x-2} \right )= 0\(\lim_{x\rightarrow + \infty} [y -(-x+1)] = \lim_{x\rightarrow + \infty} \left ( \frac{1}{x-2} \right )= 0\)

\lim_{x\rightarrow - \infty}  [y -(-x+1)]  = \lim_{x\rightarrow - \infty} \left (   \frac{1}{x-2} \right )= 0\(\lim_{x\rightarrow - \infty} [y -(-x+1)] = \lim_{x\rightarrow - \infty} \left ( \frac{1}{x-2} \right )= 0\)

Do đó, đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là đường thẳng x = 2 và tiệm cận xiên là đường thẳng y = - x + 1

  • Bảng biến thiên:

3. Đồ thị:

Giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung là điểm \left(0;\frac{1}{2}\right)\(\left(0;\frac{1}{2}\right)\).

Ta có: y=0 \Leftrightarrow \frac{-x^2+3x-1}{x-2}=0\(y=0 \Leftrightarrow \frac{-x^2+3x-1}{x-2}=0\)

\Leftrightarrow x= \frac{3+\sqrt{5} }{ 2}\(\Leftrightarrow x= \frac{3+\sqrt{5} }{ 2}\) hoặc x=\frac{3-\sqrt{5}}{2}\(x=\frac{3-\sqrt{5}}{2}\)

Do đó, giao điểm của đồ thị hàm số với trục hoành là các điểm \left(\frac{3+\sqrt{5}}{2};0\right)\(\left(\frac{3+\sqrt{5}}{2};0\right)\)\left(\frac{3-\sqrt{5}}{2};0\right)\(\left(\frac{3-\sqrt{5}}{2};0\right)\).

Đồ thị hàm số nhận giao điểm I(2; -1) của hai đường tiệm cận làm tâm đối xứng và nhận hai đường phân giác của các góc tạo bởi hai đường tiệm cận này làm các trục đối xứng.

Bài 1.21 trang 32 SGK Toán 12 tập 1 Kết nối

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số sau:

a) y = − x3 + 3x + 1;

b) y = x3 + 3x2 – x – 1.

Hướng dẫn giải:

a) y = − x3 + 3x + 1

1. Tập xác định của hàm số: \mathbb{R}\(\mathbb{R}\)

2. Sự biến thiên:

  • Ta có: y' = − 3x2 + 3. Vậy y' = 0 khi x = − 1 hoặc x = 1.
  • Trên khoảng (− 1; 1), y' > 0 nên hàm số đồng biến. Trên các khoảng (− ∞; − 1) và (1; + ∞), y' < 0 nên hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng đó.
  • Hàm số đạt cực tiểu tại x = − 1, giá trị cực tiểu yCT = − 1. Hàm số đạt cực đại tại x = 1, giá trị cực đại y = 3.
  • Giới hạn tại vô cực:

\lim_{x\rightarrow - \infty}  y =\lim_{x\rightarrow - \infty} x^3\left ( − 1 + \frac{3}{x}  + \frac{3}{x^3}   \right ) = + \infty\(\lim_{x\rightarrow - \infty} y =\lim_{x\rightarrow - \infty} x^3\left ( − 1 + \frac{3}{x} + \frac{3}{x^3} \right ) = + \infty\)

\lim_{x\rightarrow + \infty}  y =\lim_{x\rightarrow +\infty} x^3\left ( − 1 + \frac{3}{x}  + \frac{3}{x^3}   \right ) = - \infty\(\lim_{x\rightarrow + \infty} y =\lim_{x\rightarrow +\infty} x^3\left ( − 1 + \frac{3}{x} + \frac{3}{x^3} \right ) = - \infty\)

  • Bảng biến thiên:

3. Đồ thị:

  • Giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung là điểm (0; 1).

Điểm (− 1; − 1) thuộc đồ thị hàm số.

  • Đồ thị hàm số có tâm đối xứng là điểm (0; 1).

b) y = x3 + 3x2 – x – 1.

1. Tập xác định của hàm số: \mathbb{R}\(\mathbb{R}\)

2. Sự biến thiên:

  • Ta có: y' = 3x2 + 6x − 1. Vậy y' = 0 khi x=\frac{-3-2\sqrt{3}}{3}\(x=\frac{-3-2\sqrt{3}}{3}\) hoặc x=\frac{-3+2\sqrt{3}}{3}\(x=\frac{-3+2\sqrt{3}}{3}\).
  • Trên khoảng \left(\frac{-3-2\sqrt{3}}{3};\frac{-3+2\sqrt{3}}{3}\right)\(\left(\frac{-3-2\sqrt{3}}{3};\frac{-3+2\sqrt{3}}{3}\right)\), y' < 0 nên hàm số nghịch biến. Trên các khoảng \left ( - \infty;  \frac{-3 - 2\sqrt{3}}{3} \right )\(\left ( - \infty; \frac{-3 - 2\sqrt{3}}{3} \right )\)\left ( \frac{-3+2\sqrt{3}}{3}; + \infty \right )\(\left ( \frac{-3+2\sqrt{3}}{3}; + \infty \right )\), y' > 0 nên hàm số đồng biến trên mỗi khoảng đó.
  • Hàm số đạt cực tiểu tại x=\frac{-3+2\sqrt{3}}{3}\(x=\frac{-3+2\sqrt{3}}{3}\), giá trị cực tiểu y_{CT}=\frac{18-16\sqrt{3}}{9}\(y_{CT}=\frac{18-16\sqrt{3}}{9}\). Hàm số đạt cực đại tại x=\frac{-3-2\sqrt{3}}{3}\(x=\frac{-3-2\sqrt{3}}{3}\), giá trị cực đại y_{CĐ}=\frac{18+16\sqrt{3}}{9}\(y_{CĐ}=\frac{18+16\sqrt{3}}{9}\).
  • Giới hạn tại vô cực:

\lim_{x\rightarrow - \infty}  y =\lim_{x\rightarrow - \infty} x^3\left (   1 + \frac{3}{x} -\frac{1}{x^2} - \frac{1}{x^3}   \right ) = - \infty\(\lim_{x\rightarrow - \infty} y =\lim_{x\rightarrow - \infty} x^3\left ( 1 + \frac{3}{x} -\frac{1}{x^2} - \frac{1}{x^3} \right ) = - \infty\)

\lim_{x\rightarrow + \infty}  y =\lim_{x\rightarrow + \infty} x^3\left (   1 + \frac{3}{x} -\frac{1}{x^2} - \frac{1}{x^3}   \right ) =+ \infty\(\lim_{x\rightarrow + \infty} y =\lim_{x\rightarrow + \infty} x^3\left ( 1 + \frac{3}{x} -\frac{1}{x^2} - \frac{1}{x^3} \right ) =+ \infty\)

  • Bảng biến thiên:

3. Đồ thị:

  • Giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung là điểm (0; - 1).

Điểm (1; 2) thuộc đồ thị hàm số.

  • Đồ thị hàm số có tâm đối xứng là điểm (- 1; 2).

Bài 1.22 trang 32 SGK Toán 12 tập 1 Kết nối

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số sau:

a) y = \frac{2x+x}{x+1}\(y = \frac{2x+x}{x+1}\);

b) y = \frac{x+3}{1-x}\(y = \frac{x+3}{1-x}\).

Hướng dẫn giải:

a) y = \frac{2x+1}{x+1}\(y = \frac{2x+1}{x+1}\)

1. Tập xác định của hàm số: \mathbb{R} \setminus \left \{ - 1 \right \}\(\mathbb{R} \setminus \left \{ - 1 \right \}\)

2. Sự biến thiên:

  • Ta có: y\(y'=\frac{1}{\left(x+1\right)^2} >0\) với mọi x ≠ - 1.
  • Hàm số đồng biến trên từng khoảng (- ∞; - 1) và (- 1; + ∞).
  • Hàm số không có cực trị.
  • Tiệm cận: \lim_{x\rightarrow - 1 ^ -}  y =\lim_{x\rightarrow - 1 ^ -} \frac{2x+1}{x+1}  = + \infty\(\lim_{x\rightarrow - 1 ^ -} y =\lim_{x\rightarrow - 1 ^ -} \frac{2x+1}{x+1} = + \infty\)

\lim_{x\rightarrow - 1 ^ +}  y =\lim_{x\rightarrow - 1 ^+} \frac{2x+1}{x+1}  = -\infty\(\lim_{x\rightarrow - 1 ^ +} y =\lim_{x\rightarrow - 1 ^+} \frac{2x+1}{x+1} = -\infty\)

\lim_{x\rightarrow - \infty}  y =\lim_{x\rightarrow - \infty} \frac{2x+1}{x+1}  = 2\(\lim_{x\rightarrow - \infty} y =\lim_{x\rightarrow - \infty} \frac{2x+1}{x+1} = 2\)

\lim_{x\rightarrow + \infty}  y =\lim_{x\rightarrow +\infty} \frac{2x+1}{x+1}  = 2\(\lim_{x\rightarrow + \infty} y =\lim_{x\rightarrow +\infty} \frac{2x+1}{x+1} = 2\)

Do đó, đồ thị của hàm số có tiệm cận đứng là đường thẳng x = - 1, tiệm cận ngang là đường thẳng y = 2.

  • Bảng biến thiên:

3. Đồ thị:

Giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung là điểm (0; 1).

Giao điểm của đồ thị hàm số với trục hoành là điểm \left(-\frac{1}{2};0\right)\(\left(-\frac{1}{2};0\right)\).

Đồ thị hàm số nhận giao điểm I(-1; 2) của hai đường tiệm cận làm tâm đối xứng và nhận hai đường phân giác của góc tạo bởi hai đường tiệm cận này làm các trục đối xứng.

b) y = \frac{x+3}{1-x}\(y = \frac{x+3}{1-x}\)

1. Tập xác định của hàm số: \mathbb{R} \setminus \left \{  1 \right \}\(\mathbb{R} \setminus \left \{ 1 \right \}\)

2. Sự biến thiên:

  • Ta có: y\(y'=\frac{4}{\left(1 - x\right)^2} >0\) với mọi x ≠ 1.
  • Hàm số đồng biến trên từng khoảng (- ∞; 1) và (1; + ∞).
  • Hàm số không có cực trị.
  • Tiệm cận: \lim_{x\rightarrow   1 ^ -}  y =\lim_{x\rightarrow   1 ^ -} \frac{x+3}{1-x}  = + \infty\(\lim_{x\rightarrow 1 ^ -} y =\lim_{x\rightarrow 1 ^ -} \frac{x+3}{1-x} = + \infty\)

\lim_{x\rightarrow   1 ^ +}  y =\lim_{x\rightarrow  1 ^+} \frac{x+3}{1-x}  = -\infty\(\lim_{x\rightarrow 1 ^ +} y =\lim_{x\rightarrow 1 ^+} \frac{x+3}{1-x} = -\infty\)

\lim_{x\rightarrow - \infty}  y =\lim_{x\rightarrow - \infty} \frac{x+3}{1-x}  = -1\(\lim_{x\rightarrow - \infty} y =\lim_{x\rightarrow - \infty} \frac{x+3}{1-x} = -1\)

\lim_{x\rightarrow + \infty}  y =\lim_{x\rightarrow +\infty} \frac{x+3}{1-x}  = -1\(\lim_{x\rightarrow + \infty} y =\lim_{x\rightarrow +\infty} \frac{x+3}{1-x} = -1\)

Do đó, đồ thị của hàm số có tiệm cận đứng là đường thẳng x = 1, tiệm cận ngang là đường thẳng y = - 1.

  • Bảng biến thiên:

3. Đồ thị:

Giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung là điểm (0; 3).

Giao điểm của đồ thị hàm số với trục hoành là điểm (- 3; 0).

Đồ thị hàm số nhận giao điểm I(1; - 1) của hai đường tiệm cận làm tâm đối xứng và nhận hai đường phân giác của góc tạo bởi hai đường tiệm cận này làm các trục đối xứng.

Bài 1.23 trang 32 SGK Toán 12 tập 1 Kết nối

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số sau:

a) y = \frac{2x^{2} -x+4}{x-1}\(y = \frac{2x^{2} -x+4}{x-1}\)

b) y = \frac{x^{2} +2x+1}{x+3}\(y = \frac{x^{2} +2x+1}{x+3}\)

Hướng dẫn giải:

a) y = \frac{2x^{2} -x+4}{x-1}\(y = \frac{2x^{2} -x+4}{x-1}\)

1. Tập xác định của hàm số: \mathbb{R}  \setminus  \left \{ 1 \right \}\(\mathbb{R} \setminus \left \{ 1 \right \}\)

2. Sự biến thiên: Viết y= 2x+1+\frac{5}{x-1}\(y= 2x+1+\frac{5}{x-1}\)

  • Ta có: y\(y'=2-\frac{5}{\left(x-1\right)^2} = \frac{2x^2-4x+3}{\left(x-1\right)^2}\)

Vậy y\(y'=0 \Leftrightarrow \frac{2x^2-4x+3}{\left(x-1\right)^2} =0\)\Leftrightarrow  x=\frac{2+\sqrt{10} }{ 2}\(\Leftrightarrow x=\frac{2+\sqrt{10} }{ 2}\) hoặc x=\frac{2-\sqrt{10} }{ 2}\(x=\frac{2-\sqrt{10} }{ 2}\)

  • Trên các khoảng \left(-\infty;\frac{2-\sqrt{10}}{2}\right)\(\left(-\infty;\frac{2-\sqrt{10}}{2}\right)\)\left(\frac{2+\sqrt{10}}{2}; +\infty   \right),\(\left(\frac{2+\sqrt{10}}{2}; +\infty \right),\)y' > 0 nên hàm số đồng biến trên từng khoảng này.

Trên các khoảng \left( \frac{2-\sqrt{10}}{2} ; 1\right)\(\left( \frac{2-\sqrt{10}}{2} ; 1\right)\)\left(1;\frac{2+\sqrt{10}}{2} \right) ,\(\left(1;\frac{2+\sqrt{10}}{2} \right) ,\) y' < 0 nên hàm số nghịch biến trên từng khoảng này.

  • Hàm số đạt cực đại tại x=\frac{2-\sqrt{10} }{ 2}\(x=\frac{2-\sqrt{10} }{ 2}\) với y_{CĐ}=3-2\sqrt{10}\(y_{CĐ}=3-2\sqrt{10}\)

Hàm số đạt cực tiểu tại x=\frac{2+\sqrt{10} }{ 2}\(x=\frac{2+\sqrt{10} }{ 2}\) với y_{CT}=3 + 2\sqrt{10}\(y_{CT}=3 + 2\sqrt{10}\)

  • \lim_{x\rightarrow - \infty} y =\lim_{x\rightarrow - \infty} \frac{2x^{2} -x+4}{x-1}  =\lim_{x\rightarrow - \infty} \frac{2x  -1 +\frac{ 4}{x }  }{1-\frac{1}{x } }= - \infty\(\lim_{x\rightarrow - \infty} y =\lim_{x\rightarrow - \infty} \frac{2x^{2} -x+4}{x-1} =\lim_{x\rightarrow - \infty} \frac{2x -1 +\frac{ 4}{x } }{1-\frac{1}{x } }= - \infty\)

\lim_{x\rightarrow + \infty} y =\lim_{x\rightarrow + \infty} \frac{2x^{2} -x+4}{x-1}  =\lim_{x\rightarrow + \infty} \frac{2x  -1 +\frac{ 4}{x }  }{1-\frac{1}{x } }= + \infty\(\lim_{x\rightarrow + \infty} y =\lim_{x\rightarrow + \infty} \frac{2x^{2} -x+4}{x-1} =\lim_{x\rightarrow + \infty} \frac{2x -1 +\frac{ 4}{x } }{1-\frac{1}{x } }= + \infty\)

  • Tiệm cận: \lim_{x\rightarrow 1^-}  y  = \lim_{x\rightarrow 1^-} \left (  2x+1+\frac{5}{x-1}  \right )= - \infty\(\lim_{x\rightarrow 1^-} y = \lim_{x\rightarrow 1^-} \left ( 2x+1+\frac{5}{x-1} \right )= - \infty\)

\lim_{x\rightarrow 1^+}  y  = \lim_{x\rightarrow 1^+} \left (  2x+1+\frac{5}{x-1}  \right )= + \infty\(\lim_{x\rightarrow 1^+} y = \lim_{x\rightarrow 1^+} \left ( 2x+1+\frac{5}{x-1} \right )= + \infty\)

\lim_{x\rightarrow + \infty}  [y -(2x+1)]  = \lim_{x\rightarrow + \infty} \left (   \frac{5}{x-1} \right )= 0\(\lim_{x\rightarrow + \infty} [y -(2x+1)] = \lim_{x\rightarrow + \infty} \left ( \frac{5}{x-1} \right )= 0\)

\lim_{x\rightarrow -\infty}  [y -(2x+1)]  = \lim_{x\rightarrow - \infty} \left (   \frac{5}{x-1} \right )= 0\(\lim_{x\rightarrow -\infty} [y -(2x+1)] = \lim_{x\rightarrow - \infty} \left ( \frac{5}{x-1} \right )= 0\)

Do đó, đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là đường thẳng x = 1 và tiệm cận xiên là đường thẳng y = 2x + 1

  • Bảng biến thiên:

3. Đồ thị:

Giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung là điểm (0; - 4).

Điểm (2; 10) thuộc đồ thị của hàm số.

Đồ thị hàm số nhận giao điểm I(1; 3) của hai đường tiệm cận làm tâm đối xứng và nhận hai đường phân giác của các góc tạo bởi hai đường tiệm cận này làm các trục đối xứng.

b) y = \frac{x^{2} +2x+1}{x+3}\(y = \frac{x^{2} +2x+1}{x+3}\)

1. Tập xác định của hàm số: \mathbb{R}  \setminus  \left \{ -3 \right \}\(\mathbb{R} \setminus \left \{ -3 \right \}\)

2. Sự biến thiên: Viết y= x-1+\frac{4}{x+3}\(y= x-1+\frac{4}{x+3}\)

  • Ta có: y\(y'=1-\frac{4}{\left(x+3\right)^2} = \frac{x^2+6x+5}{\left(x+3\right)^2}\)

Vậy y' = 0 ⇔ x = – 1 hoặc x = – 5

  • Trên các khoảng \left(-\infty;-5\right)\(\left(-\infty;-5\right)\)\left(-1; +\infty   \right),\(\left(-1; +\infty \right),\)y' > 0 nên hàm số đồng biến trên từng khoảng này.

Trên các khoảng \left( -5;-3\right)\(\left( -5;-3\right)\)\left(-3;-1 \right)\(\left(-3;-1 \right)\), y' < 0 nên hàm số nghịch biến trên từng khoảng này.

  • Hàm số đạt cực đại tại x = – 5 với y = – 8

Hàm số đạt cực tiểu tại x = – 1 với yCT = 0

  • \lim_{x\rightarrow - \infty} y =\lim_{x\rightarrow - \infty} \frac{x^{2} +2x+1}{x+3}   = - \infty\(\lim_{x\rightarrow - \infty} y =\lim_{x\rightarrow - \infty} \frac{x^{2} +2x+1}{x+3} = - \infty\)

\lim_{x\rightarrow + \infty} y =\lim_{x\rightarrow + \infty} \frac{x^{2} +2x+1}{x+3}   = + \infty\(\lim_{x\rightarrow + \infty} y =\lim_{x\rightarrow + \infty} \frac{x^{2} +2x+1}{x+3} = + \infty\)

  • Tiệm cận: \lim_{x\rightarrow -3^-}  y  = \lim_{x\rightarrow -3^-} \left (  x-1+\frac{4}{x+3}  \right )= - \infty\(\lim_{x\rightarrow -3^-} y = \lim_{x\rightarrow -3^-} \left ( x-1+\frac{4}{x+3} \right )= - \infty\)

\lim_{x\rightarrow -3^+}  y  = \lim_{x\rightarrow -3^+} \left (  x-1+\frac{4}{x+3}  \right )= + \infty\(\lim_{x\rightarrow -3^+} y = \lim_{x\rightarrow -3^+} \left ( x-1+\frac{4}{x+3} \right )= + \infty\)

\lim_{x\rightarrow + \infty}  [y -(x-1)]  = \lim_{x\rightarrow + \infty} \left (   \frac{4}{x+3} \right )= 0\(\lim_{x\rightarrow + \infty} [y -(x-1)] = \lim_{x\rightarrow + \infty} \left ( \frac{4}{x+3} \right )= 0\)

\lim_{x\rightarrow -\infty}  [y -(x-1)]  = \lim_{x\rightarrow - \infty} \left (   \frac{4}{x+3} \right )= 0\(\lim_{x\rightarrow -\infty} [y -(x-1)] = \lim_{x\rightarrow - \infty} \left ( \frac{4}{x+3} \right )= 0\)

Do đó, đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là đường thẳng x = – 3 và tiệm cận xiên là đường thẳng y = x – 1

  • Bảng biến thiên:

3. Đồ thị:

Giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung là điểm (0; \frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\)).

Điểm (– 4; – 9) thuộc đồ thị của hàm số.

Đồ thị hàm số nhận giao điểm I(– 3; – 4) của hai đường tiệm cận làm tâm đối xứng và nhận hai đường phân giác của các góc tạo bởi hai đường tiệm cận này làm các trục đối xứng.

Bài 1.24 trang 32 SGK Toán 12 tập 1 Kết nối

Một cốc chứa 30 ml dung dịch KOH (potassium hydroxide) với nồng độ 100 mg/ml. Một bình chứa dung dịch KOH khác với nồng độ 8 mg/ml được trộn vào cốc.

a) Tính nồng độ KOH trong cốc sau khi trộn x (ml) từ bình chứa, kí hiệu là C(x).

b) Coi C(x) là hàm số xác định với x ³ 0. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số này.

c) Giải thích tại sao nồng độ KOH trong cốc giảm theo x nhưng luôn lớn hơn 8 mg/ml.

Hướng dẫn giải:

a) Khối lượng KOH trong cốc ban đầu là: 30 . 100 = 3000 (mg)

Khối lượng KOH trong bình là: 8x (mg)

Khối lượng KOH trong cốc sau khi trộn là: 8x + 3000 (mg)

-> Nồng độ KOH trong cốc sau khi trộn là:

C\left(x\right)=\frac{8x+3000}{x+30}\(C\left(x\right)=\frac{8x+3000}{x+30}\) (mg/ml)

b) Xét hàm số C\left(x\right)=\frac{8x+3000}{x+30}\(C\left(x\right)=\frac{8x+3000}{x+30}\) với x ≥ 0.

1. Tập xác định của hàm số: [0;+ \infty)\([0;+ \infty)\)

2. Sự biến thiên: Viết C(x)= 8+\frac{2760}{x+30}\(C(x)= 8+\frac{2760}{x+30}\)

  • Ta có: y\(y'= -\frac{2760}{\left(x+30\right)^2} <0\) với mọi x ≥ 0.
  • Hàm số nghịch biến trên [0;+ \infty)\([0;+ \infty)\)
  • Hàm số không có cực trị.
  • Tiệm cận: \lim_{x\rightarrow - \infty} y =\lim_{x\rightarrow - \infty}\frac{8x+3000}{x+30}   =8\(\lim_{x\rightarrow - \infty} y =\lim_{x\rightarrow - \infty}\frac{8x+3000}{x+30} =8\)

\lim_{x\rightarrow + \infty} y =\lim_{x\rightarrow + \infty}\frac{8x+3000}{x+30}   =8\(\lim_{x\rightarrow + \infty} y =\lim_{x\rightarrow + \infty}\frac{8x+3000}{x+30} =8\)

\lim_{x\rightarrow -30^-}  y  = \lim_{x\rightarrow -30^-} \frac{8x+3000}{x+30}= - \infty\(\lim_{x\rightarrow -30^-} y = \lim_{x\rightarrow -30^-} \frac{8x+3000}{x+30}= - \infty\)

\lim_{x\rightarrow -30^+}  y  = \lim_{x\rightarrow -30^+} \frac{8x+3000}{x+30}= +\infty\(\lim_{x\rightarrow -30^+} y = \lim_{x\rightarrow -30^+} \frac{8x+3000}{x+30}= +\infty\)

Do đó, đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là đường thẳng x = - 30 và tiệm cận ngang là đường thẳng y = 8.

  • Bảng biến thiên:

3. Đồ thị là phần bên phải trục Oy:

Giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung là điểm (0; 100).

Điểm (200; 20) thuộc đồ thị của hàm số.

c) Do y' < 0 với mọi x ≥ 0 và \lim_{x\rightarrow + \infty} y  =8\(\lim_{x\rightarrow + \infty} y =8\) nên nồng độ KOH trong cốc giảm theo x nhưng luôn lớn hơn 8 mg/ml

Bài 1.25 trang 32 SGK Toán 12 tập 1 Kết nối

Trong Vật lí, ta biết rằng khi mắc song song hai điện trở R1 và R2 thì điện trở tương đương R của mạch điện được tính theo công thức R = \frac{R_{1}R_{2}  }{R_{1} + R_{2} }\(R = \frac{R_{1}R_{2} }{R_{1} + R_{2} }\) (theo Vật lí đại cương, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016).

Giả sử một điện trở 8 Ω được mắc song song với một biến trở như Hình 1.33. Nếu điện trở đó được kí hiệu x (Ω) thì điện trở tương đương R là hàm số của x. Vẽ đồ thị của hàm số y = R(x), x > 0 và dựa vào đồ thị đã vẽ, hãy cho biết:

a) Điện trở tương đương của mạch thay đổi thế nào khi x tăng.

b) Tại sao điện trở tương đương của mạch không bao giờ vượt quá 8 Ω.

Hướng dẫn giải:

Xét hàm số y=R\left(x\right)=\frac{8x }{x+8}\(y=R\left(x\right)=\frac{8x }{x+8}\) với x > 0.

1. Tập xác định của hàm số: (0;+ \infty)\((0;+ \infty)\)

2. Sự biến thiên: Viết R(x)= 8-\frac{64}{x+8}\(R(x)= 8-\frac{64}{x+8}\)

  • Ta có: R\(R'(x)= \frac{64}{\left(x+8\right)^2} >0\) với mọi x > 0.
  • Hàm số đồng biến trên (0;+ \infty)\((0;+ \infty)\)
  • Hàm số không có cực trị.
  • Tiệm cận: \lim_{x\rightarrow - \infty} y =\lim_{x\rightarrow - \infty}\frac{8x }{x+8}   =8\(\lim_{x\rightarrow - \infty} y =\lim_{x\rightarrow - \infty}\frac{8x }{x+8} =8\)

\lim_{x\rightarrow + \infty} y =\lim_{x\rightarrow +\infty}\frac{8x }{x+8}   =8\(\lim_{x\rightarrow + \infty} y =\lim_{x\rightarrow +\infty}\frac{8x }{x+8} =8\)

\lim_{x\rightarrow -8^-}  y  = \lim_{x\rightarrow -8^-} \frac{8x}{x+8}= + \infty\(\lim_{x\rightarrow -8^-} y = \lim_{x\rightarrow -8^-} \frac{8x}{x+8}= + \infty\)

\lim_{x\rightarrow -8^+}  y  = \lim_{x\rightarrow -8^+} \frac{8x}{x+8}= - \infty\(\lim_{x\rightarrow -8^+} y = \lim_{x\rightarrow -8^+} \frac{8x}{x+8}= - \infty\)

Do đó, đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là đường thẳng x = - 8 và tiệm cận ngang là đường thẳng y = 8.

  • Bảng biến thiên:

3. Đồ thị là phần bên phải trục Oy:

Giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung là điểm (0; 0).

Điểm (8; 4) thuộc đồ thị của hàm số.

a) Vì R'(x) > 0 nên khi x tăng thì điện trở tương đương của mạch cũng tăng.

b) Do \lim_{x\rightarrow + \infty} y  =8\(\lim_{x\rightarrow + \infty} y =8\) nên điện trở tương đương của mạch không bao giờ vượt quá 8 Ω

-----------------------------------------------

---> Bài tiếp theo: Toán 12 Kết nối tri thức bài 5: Ứng dụng đạo hàm để giải quyết một số vấn đề liên quan đến thực tiễn

Lời giải Toán 12 trang 32 Tập 1 Kết nối tri thức với các câu hỏi nằm trong Bài 4: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số, được VnDoc biên soạn và đăng tải!

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Toán 12 Kết nối tri thức

Xem thêm