Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán 12 trang 86 tập 1 Cánh diều

Giải Toán 12 trang 86 Cánh diều Tập 1

Giải Toán 12 trang 86 Tập 1 hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán 12 Cánh diều tập 1 trang 86.

Hoạt động 2 trang 86 SGK Toán 12 tập 1

Xét mẫu số liệu ghép nhóm cho bởi Bảng 5.

a) • Nhóm 2 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng \frac{n}{4} = \frac{{36}}{4} = 9\(\frac{n}{4} = \frac{{36}}{4} = 9\) có đúng không?

• Tìm đầu mút trái s, độ dài h, tần số n2 của nhóm 2; tần số tích lũy cf1 của nhóm 1. Sau đó, hãy tính tứ phân vị thứ nhất Q1 của mẫu số liệu đã cho theo công thức sau:

{Q_1} = s + \left( {\frac{{9 - c{f_1}}}{{{n_2}}}} \right).h\({Q_1} = s + \left( {\frac{{9 - c{f_1}}}{{{n_2}}}} \right).h\)

b) • Nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng \frac{n}{2} = \frac{{36}}{2} = 18\(\frac{n}{2} = \frac{{36}}{2} = 18\) có đúng không?

• Tìm đầu mút trái r, độ dài d, tần số n3 của nhóm 3; tần số tích lũy cf2 của nhóm 2. Sau đó, hãy tính tứ phân vị thứ hai Q2 của mẫu số liệu đã cho theo công thức sau:

{Q_2} = r + \left( {\frac{{18 - c{f_2}}}{{{n_3}}}} \right).d\({Q_2} = r + \left( {\frac{{18 - c{f_2}}}{{{n_3}}}} \right).d\)

c) • Nhóm 4 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng \frac{{3n}}{4} = \frac{{3.36}}{4} = 27\(\frac{{3n}}{4} = \frac{{3.36}}{4} = 27\) có đúng không?

• Tìm đầu mút trái t, độ dài l, tần số n4 của nhóm 4; tần số tích lũy cf3 của nhóm 3. Sau đó, hãy tính tứ phân vị thứ ba Q3 của mẫu số liệu đã cho theo công thức sau:

{Q_3} = t + \left( {\frac{{27 - c{f_3}}}{{{n_4}}}} \right).l\({Q_3} = t + \left( {\frac{{27 - c{f_3}}}{{{n_4}}}} \right).l\)

d) Tìm hiệu Q3 – Q1.

Hướng dẫn giải:

a) Đúng.

Đầu mút trái s = 163, độ dài h = 3, tấn số n2 = 11, tần số tích lũy cf1 = 6.

Tứ phân vị thứ nhất là: {Q_1} = 163+ \left( {\frac{{9 - 6}}{{{11}}}} \right).3=\frac{1802}{11}\({Q_1} = 163+ \left( {\frac{{9 - 6}}{{{11}}}} \right).3=\frac{1802}{11}\)

b) Đúng.

Đầu mút trái s = 166, độ dài d = 3, tấn số n3 = 9, tần số tích lũy cf2 = 17.

Tứ phân vị thứ hai là: {Q_2} = 166 + \left( {\frac{{18 - 17}}{{{9}}}} \right).3=\frac{499}{3}\({Q_2} = 166 + \left( {\frac{{18 - 17}}{{{9}}}} \right).3=\frac{499}{3}\)

c) Đúng.

Đầu mút trái s = 169, độ dài l = 3, tấn số n3 = 33, tần số tích lũy cf3 = 26.

Tứ phân vị thứ ba là: {Q_3} = 169+ \left( {\frac{{27 - 26}}{{{7}}}} \right).3=\frac{1186}{7}\({Q_3} = 169+ \left( {\frac{{27 - 26}}{{{7}}}} \right).3=\frac{1186}{7}\)

d) Hiệu Q_3-Q_1=\frac{1186}{7}-\frac{1102}{11}=\frac{5332}{77}\approx69,25\(Q_3-Q_1=\frac{1186}{7}-\frac{1102}{11}=\frac{5332}{77}\approx69,25\)

-----------------------------------------------

---> Xem thêm: Giải Toán 12 trang 86 tập 1 Cánh diều

Lời giải Toán 12 trang 85 Tập 1 Cánh diều với các câu hỏi nằm trong Toán 12 Cánh diều Bài 1: Khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm, được VnDoc biên soạn và đăng tải!

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán 12 Cánh diều

    Xem thêm