Công thức tính thể tích khối lập phương
Thể tích khối lập phương
Công thức tính thể tích hình lập phương Toán 12 đầy đủ được tổng hợp và đăng tải. Tài liệu này hệ thống các công thức tính thể tích một cách dễ hiểu, dễ nhớ giúp các bạn ôn tập kiến thức Toán 12 đầy đủ và nhanh nhất. Sau đây là tài liệu mời các bạn cùng tham khảo. Chúc các bạn học tập tốt!
Công thức tính thể tích, diện tích hình lập phương
I. Thế nào là khối lập phương?
- Khối lập phương là hình đa diện có tất cả các mặt là hình vuông.
+ Khối lập phương là hình đa diện đều loại {4; 3}. Các mặt là hình vuông, mỗi đỉnh là đỉnh chung của 3 mặt.
+ Khối lập phương có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh.
II. Công thức tính thể tích khối lập phương
- Thể tích của một khối lập phương cạnh a bằng lập phương độ dài một cạnh.
III. Diện tích hình lập phương
- Diện tích xung quanh hình lập phương cạnh a bằng tổng diện tích bốn mặt của hình lập phương.
- Diện tích toàn phần hình lập phương cạnh a bằng diện tích một mặt nhân 6
- Một số công thức liên quan khác:
Giả sử khối lập phương cạnh bằng a thì:
+ Bán kính mặt cầu ngoại tiếp:
+ Bán kính mặt cầu nội tiếp:
IV. Bài tập hình lập phương
Câu 1. Hình nào sau đây không phải là hình đa diện?
A. hình lăng trụ | B. hình chóp |
C. hình lập phương | D. hình vuông |
Câu 2. Có thể chia một khối lập phương thành bao nhiêu khối tứ diện có thể tích bằng nhau mà cá đỉnh của tứ diện cũng là đỉnh của hình lập phương?
Câu 3. Thể tích của khối lập phương cạnh 2a bằng
A. 8a3 | B. 2a3 | C. a3 | D. 6a3 |
Câu 4. Cho hình hộp đứng có một mặt là hình vuông cạnh a và có một mặt có diện tích là . Thể tích khối hộp là?
A. a3 | B. 3a3 | C. 2a3 | D. 4a3 |
Câu 5. Hình lập phương có độ dài hai đường chéo bằng 6 thì có thể tích là?
A. 2![]() |
B. 54![]() |
C. 24![]() |
D. 8 |
Câu 6. Số mặt của một khối lập phương là?
A. bốn | B. sáu | C. tám | D. mười |
Câu 7. Số mặt phẳng đối xứng của hình lập phương la bao nhiêu?
A. sáu | B. bảy | C. tám | D. chín |
Câu 8. Tính thể tích của khối lập phương biết rằng khi giảm độ dài cạnh xuống 2 lần thì thể tích của nó giảm 189 m3?
A. 216 m3 | B. 8 m3 | C. 27 m3 | D. 64 m3 |
Câu 9: Phát biểu nào sau đây sai về hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH?
A. Có hai đáy là ABCD; EFGH
B. Có 4 mặt bên là ABFE; BFGC; CGHD; DHEA
C. Có 4 đường chéo BG; FC; BH; CE
D. AE = BF= CG = DH
Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hình hộp chữ nhật có 6 mặt là các hình chữ nhật bằng nhau.
B. Hình lập phương có hai mặt đáy là hình vuông song song và bằng nhau.
C. Hình lập phương và hình hộp chữ nhật đều có 4 đường chéo.
D. Hình chữ nhật có các cạnh bằng nhau.
Câu 11: Một hình hộp chữ nhật được ghép bởi 42 hình lập phương cạnh 1cm. Biết chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là 18cm. Khi đó tổng ba kích thước của hình hộp chữ nhật là:
A. 12cm | B. 15cm | C. 9cm | D. 10cm |
Câu 12: Một hình lập phương lớn cạnh 4 được ghép lại từ 64 hình lập phương nhỏ cạnh 1. Người ta sơn tất cả 6 mặt của hình lập phương lớn. Khẳng định nào sai?
A. Số hình lập phương nhỏ cạnh 1 có đúng một mặt được sơn là 24.
B. Số hình lập phương nhỏ cạnh 1 có đúng hai mặt được sơn là 24.
C. Số hình lập phương nhỏ cạnh 1 có đúng ba măt được sơn là 8.
D. Số hình lập phương nhỏ cạnh 1 không có mặt nào được sơn là 12.
Câu 13: Một cái hòm hình hộp chữ nhật có chiều dài 36cm, chiều rộng 15cm, chiều cao 16cm. Số hình lập phương cạnh 3cm nhiều nhất chứa trong hòm đó là
A. 180 | B. 300 | C. 320 | D. 192 |
Câu 13: Trong các hình hộp chữ nhật có các kích thước là các số nguyên a, b, c biết a + b + c = 9, hình có thể tích V lớn nhất là bao nhiêu?
A. 24 | B. 27 | C. 16 | D. 15 |
------------------------------------------------------
Công thức tính thể tích khối lập phương đầy đủ được chia sẻ trên đây tổng hợp các công thức điển hình của Toán hình 12 từ đó các bạn vận dụng tốt hơn giải bài tập Toán hỗ trợ cho kì thi THPT sắp tới.