Từ đồng nghĩa với màu đỏ
Từ đồng nghĩa với màu đỏ được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy Tiếng Việt 5. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.
Từ đồng nghĩa với màu đỏ
Câu hỏi: Từ đồng nghĩa với màu đỏ
Trả lời:
Từ đồng nghĩa với màu đỏ là những từ: Đỏ au, đỏ bừng, đỏ chóe, đỏ chói, đỏ chót, đỏ gay, đỏ hoe, đỏ hỏn, đỏ lòm, đỏ lừ, đỏ lựng, đỏ ngầu, đỏ ối, đỏ quạch, đỏ thắm, đỏ tía, đỏ ửng, đỏ hồng,...
Từ đồng nghĩa là gì?
Từ đồng nghĩa là một từ, hình vị hoặc cụm từ có nghĩa chính xác hoặc gần giống nhất với một từ, hình vị hoặc cụm từ khác trong một ngôn ngữ nhất định. Ví dụ, trong tiếng Anh, các từ bắt đầu, bắt đầu, bắt đầu và bắt đầu đều là từ đồng nghĩa: chúng đồng nghĩa với nhau. Bài kiểm tra tiêu chuẩn cho các từ đồng nghĩa là thay thế: một hình thức có thể được thay thế bằng một hình thức khác trong câu mà không làm thay đổi ý nghĩa của nó.
Các từ chỉ được coi là từ đồng nghĩa theo một nghĩa cụ thể: dài và kéo dài trong bối cảnh thời gian dài hoặc kéo dài đều đồng nghĩa, nhưng dài không thể được sử dụng trong các cụm từ gia đình kéo dài. .
Các từ đồng nghĩa có cùng nghĩa có chung, trong khi các từ đồng nghĩa sai nghĩa có chung seme biểu thị hoặc rộng hơn và trùng nhau trong trường nghĩa đó. Cái trước gấp đôi khi được gọi là từ đồng nghĩa cùng nguồn gốc và cái sau, gần từ đồng nghĩa, plesionyms hoặc poecilonym.
Bài tập về Từ đồng nghĩa
Bài 1: Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu dưới đây:
a) Câu văn cần được (đẽo, gọt, gọt giũa, vót, bào) cho trong sáng và súc tích
b) Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa (đỏ au, đỏ bừng, đỏ đắn, đỏ hoe, đỏ gay, đỏ chói, đỏ quạch, đỏ tía, đỏ ửng).
c) Dòng sông chảy rất (hiền hòa, hiền lành, hiền từ, hiền hậu) giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.
Trả lời:
a) Câu văn cần được (đẽo, gọt, gọt giũa, vót, bào) cho trong sáng và súc tích
b) Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa (đỏ au, đỏ bừng, đỏ đắn, đỏ hoe, đỏ gay, đỏ chói, đỏ quạch, đỏ tía, đỏ ửng).
c) Dòng sông chảy rất (hiền hòa, hiền lành, hiền từ, hiền hậu) giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.
Bài 2: Tìm và điền tiếp các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dưới đây và chỉ ra nghĩa chung của từng nhóm:
a) Cắt, thái, …
b) To, lớn,.....
c) Chăm, chăm chỉ,.....
Trả lời:
a) Cắt, thái, băm, xẻo, chém, chặt, cưa...
b) To, lớn, khổng lồ, bự...
c) Chăm, chăm chỉ, cần cù, siêng năng, cần mẫn...
Bài 3: Tìm từ đồng nghĩa trong những câu sau
Vua Hùng kén rể làm chồng cho Mị Nương.
Họ đang lựa những cây cột có độ cao giống nhau.
Chúng tôi đang chọn những con dế khỏe nhất để chọi.
Công ty vừa tuyển người lao động.
Trả lời:
Vua Hùng kén rể làm chồng cho Mị Nương (rể - chồng)
(3 câu sau không có từ đồng nghĩa)
Bài 4: Thay thế từ ngữ in đậm trong các câu sau bằng từ đồng nghĩa.
Nơi chúng tôi ở còn chật hẹp.
Con vật bỗng xuất hiện.
Nó không ăn uống gì cả.
Trả lời:
Nơi chúng tôi ở còn chật chội.
Con vật bỗng nhiên xuất hiện.
Nó chẳng ăn uống gì cả.
Bài 5: Tìm từ đồng nghĩa với từ nhanh thuộc hai loại:
Cùng có tiếng nhanh
Không có tiếng nhanh
Trả lời:
Cùng có tiếng nhanh: nhanh nhẹn, nhanh chóng
Không có tiếng nhanh: lẹ