Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Từ đồng nghĩa với từ đồng ruộng

Lớp: Lớp 5
Môn: Tiếng Việt
Dạng tài liệu: Lý thuyết
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

VnDoc xin giới thiệu bài Từ đồng nghĩa với từ đồng ruộng được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy Tiếng Việt 5. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Câu hỏi: Từ đồng nghĩa với từ đồng ruộng

Câu trả lời đúng nhất: Từ đồng nghĩa với từ đồng ruộng: ruộng đồng, ruộng lúa, cánh đồng,......

Định nghĩa về từ đồng nghĩa

 

Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.

Phân loại từ đồng nghĩa

Từ đồng nghĩa được chia thành hai loại chính:

- Từ đồng nghĩa hoàn toàn: là những từ có nghĩa giống nhau, cùng diễn tả một sự vật, hiện tượng, tình cảm... Đặc biệt chúng có thể thay thế cho nhau mà không gây mâu thuẫn. sai khác cho người đọc.

- Đồng nghĩa không hoàn toàn (đồng nghĩa tương đối, đồng nghĩa khác sắc thái): là những từ có cùng nét nghĩa với nhau. Nhưng về sắc thái biểu cảm thì lại có sự khác biệt. Nó thể hiện những cấp độ cảm xúc hoàn toàn khác nhau, thậm chí có thể trái ngược. Có thể phân biệt sắc thái cảm xúc dựa vào hoàn cảnh sử dụng.

Với những từ ĐN không hoàn toàn, khi sử dụng cần cân nhắc thật kỹ. Bởi sắc thái cảm xúc của từ phải phù hợp với ngữ cảnh của câu. Nếu không phù hợp, nó sẽ tạo nên lỗi ngữ pháp nghiêm trọng. Có thể gây rối loạn cảm xúc, khiến người nghe không hiểu được chính xác
ý của bạn.

Ví dụ về từ đồng nghĩa

- Từ đồng nghĩa hoàn toàn: đất nước – non sông – non nước – tổ quốc, bố – ba, mẹ – má, xe lửa – tàu hỏa, con lợn – con heo

- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: chết – hy sinh – quyên sinh, cuồn cuộn – lăn tăn – nhấp nhô

- Phân tích sắc thái biểu cảm của những từ đồng nghĩa không hoàn toàn: Chết – mất – hy sinh – quyên sinh: “Chết” là cách nói bình thường, “mất” là cách nói giảm nói tránh nỗi đau, “hy sinh” cách nói thiêng liêng, trang trọng hơn, “quyên sinh” là cái chết chủ động, có mục đích, tự tìm đến cái chết.

- Cuồn cuộn – lăn tăn – nhấp nhô: Đều chỉ trạng thái của sóng biển, nhưng “cuồn cuộn” thể hiện sự dồn dập, mạnh mẽ, hết lớp này đến lớp khác, “lăn tăn” là những gợn sóng nhỏ, trong khi “nhấp nhô” là những đợt sóng nhô lên cao hơn những đợt sóng xung quanh, hết lớp này
đến lớp khác.

- Hiền hòa – hiền lành – hiền từ – hiền hậu: “hiền hòa” thường dùng để chỉ tính chất của sự vật (ví dụ dòng sông hiền hòa), “hiền lành” chỉ tính cách của con người, hiền và tốt bụng, không có ý gây hại cho bất kì ai, “hiền từ” thể hiện lòng tốt và tính thương người, “hiền hậu” là hiền lành và nhân hậu

Bài tập về từ đồng nghĩa

Bài 1: Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ sau: a) xóm làng,...............; b) đồng ruộng,.........; c)núi rừng,...............; d) sông .......

Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ sau:

a) Xóm làng,.........................................................

b) Đồng ruộng,.....................................................

c) Núi rừng,...........................................................

d) Sông ngòi,.........................................................

Lời giải:

a) Xóm làng, làng quê, làng xóm, làng bản, thôn bản,....

b) Đồng ruộng, ruộng đồng, ruộng lúa, cánh đồng,......

c) Núi rừng, rừng núi, đồng rừng, miền rừng, miền núi,.....

d) Sông ngòi, sông suối, khe suối,....

Bài 2: Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa (được gạch chân) trong các dòng thơ sau:

a. Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao. (Nguyễn Khuyến) ………………

b. Tháng Tám mùa thu xanh thắm. (Tố Hữu) ……………………………..

c. Một vùng cỏ mọc xanh rì. (Nguyễn Du) …………………………………..

d. Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc. (Chế Lan Viên) ……………………..

e. Suối dài xanh mướt nương ngô. (Tố Hữu) ………………………………..

Lời giải:

- xanh ngắt: màu xanh thuần túy, không pha trộn, hay đậm nhạt trên toàn bộ không gian

- xanh thẳm: màu xanh đậm có chiều sâu, có cảm giác hút hết ánh sáng vào

- xanh rì: xanh đậm do có rất nhiều sự vật màu xanh đứng gần nhau, chồng lên nhau

- xanh biếc: màu xanh tươi sáng, ánh lên ánh sáng

- xanh mướt: màu xanh dịu nhẹ, dễ nhìn, đem đến cảm giác thích thú cho mắt

Bài 3:

Trong mỗi nhóm từ dưới đây, từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại:

1. Tổ tiên, tổ quốc, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông, nước non, non nước.

2. Quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ sở, nơi chôn rau cắt rốn.

* Lời giải:

1. Tổ tiên.

2. Quê mùa.

Bài 4: Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa (in đậm) trong các tập hợp từ sau:

a) “… những khuôn mặt trắng bệch, những bước chân nặng như đeo đá.”

b) Bông hoa huệ trắng muốt.

c) Đàn cò trắng phau.

d) Hoa ban nở trắng xóa núi rừng.

Lời giải:

a) Trắng bệch: trắng nhợt nhạt, thiếu sức sống

b) Trắng muốt: màu trắng đều, ánh lên ánh sáng

c) Trắng phau: trắng tuyệt đối, không pha lẫn tạp chất

d) Trắng xóa: trắng đến lóa mắt trên một diện rộng

Bài 5: Tìm từ lạc trong dãy từ sau và đặt tên cho nhóm từ còn lại:

a) Thợ cấy, thợ cày, thợ rèn, thợ gặt, nhà nông, lão nông, nông dân.

b) Thợ điện, thợ cơ khí, thợ thủ công, thủ công nghiệp, thợ hàn, thợ mộc,thợ nề, thợ nguội.

c) Giáo viên, giảng viên, giáo sư, kĩ sư, nghiên cứu, nhà khoa học, nhà văn, nhà báo.

Lời giải:

a) Chỉ nông dân (từ lạc: thợ rèn)

b) Chỉ công nhân và người sản xuất thủ công nghiệp (từ lạc: thủ công nghiệp)

c) Chỉ giới trí thức (từ lạc: nghiên cứu)

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Người Dơi
    Người Dơi

    🤩🤩🤩🤩🤩🤩🤩🤩

    Thích Phản hồi 10 giờ trước
  • Thỏ Bông
    Thỏ Bông

    🥳🥳🥳🥳🥳🥳🥳🥳🥳

    Thích Phản hồi 10 giờ trước
  • Nguyễnn Hiềnn
    Nguyễnn Hiềnn

    🤟🤟🤟🤟🤟🤟🤟🤟

    Thích Phản hồi 10 giờ trước
🖼️

Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm