Từ đồng nghĩa với từ hành khất
Từ đồng nghĩa với từ hành khất sưu tầm và giới thiệu giúp các em học sinh tham khảo để chuẩn bị tốt cho bài học trong chương trình môn Tiếng Việt tốt hơn.
Từ đồng nghĩa với từ hành khất
Câu hỏi: Từ đồng nghĩa với từ hành khất
Trả lời:
Từ đồng nghĩa với từ hành khất là những từ: ăn xin, ăn mày.
Từ đồng nghĩa là gì?
* Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Có thể chia từ đồng nghĩa thành 2 loại:
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn (đồng nghĩa tuyệt đối): Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, được dùng như nhau và có thể thay thế cho nhau trong lời nói.
Ví dụ:
Xe lửa = Tàu hỏa
Con lợn = Con heo
- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn (đồng nghĩa tương đối , đồng nghĩa khác sắc thái ): Là các từ tuy cùng nghĩa nhưng vẫn khác nhau phần nào sắc thái biểu cảm (biểu thị cảm xúc, thái độ ) hoặc cách thức hành động. Khi dùng những từ này, ta phải cân nhắc lựa chọn cho phù hợp .
Ví dụ:
- Biểu thị mức độ, trạng thái khác nhau: cuồn cuộn, lăn tăn, nhấp nhô,…(chỉ trạng thái chuyển động, vận động của sóng nước)
+ Cuồn cuộn: hết lớp sóng này đến lớp sóng khác, dồn dập và mạnh mẽ.
+ Lăn tăn: chỉ các gợn sóng nhỏ, đều, chen sát nhau trên bề mặt.
+ Nhấp nhô: chỉ các đợt sóng nhỏ nhô lên cao hơn so với xung quanh.
- Từ đồng nghĩa có tác dụng chủ yếu của từ ghép chính là đóng vai trò xác định những từ ngữ cần sử dụng trong lời nói, trong mỗi câu văn, giúp hoàn chỉnh hơn nữa về mặt ngữ nghĩa.
Bài tập về Từ đồng nghĩa
Bài 1: Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu dưới đây:
a) Câu văn cần được (đẽo, gọt, gọt giũa, vót, bào) cho trong sáng và súc tích
b) Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa (đỏ au, đỏ bừng, đỏ đắn, đỏ hoe, đỏ gay, đỏ chói, đỏ quạch, đỏ tía, đỏ ửng).
c) Dòng sông chảy rất (hiền hòa, hiền lành, hiền từ, hiền hậu) giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.
Trả lời:
a) Câu văn cần được (đẽo, gọt, gọt giũa, vót, bào) cho trong sáng và súc tích
b) Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa (đỏ au, đỏ bừng, đỏ đắn, đỏ hoe, đỏ gay, đỏ chói, đỏ quạch, đỏ tía, đỏ ửng).
c) Dòng sông chảy rất (hiền hòa, hiền lành, hiền từ, hiền hậu) giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.
Bài 2: Tìm và điền tiếp các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dưới đây và chỉ ra nghĩa chung của từng nhóm:
a) Cắt, thái, …
b) To, lớn,.....
c) Chăm, chăm chỉ,.....
Trả lời:
a) Cắt, thái, băm, xẻo, chém, chặt, cưa...
b) To, lớn, khổng lồ, bự...
c) Chăm, chăm chỉ, cần cù, siêng năng, cần mẫn...
Bài 3: Dựa vào nghĩa của tiếng "hòa", chia các từ sau thành 2 nhóm, nêu nghĩa của tiếng "hòa" có trong mỗi nhóm: Hòa bình, hòa giải, hòa hợp, hòa mình, hòa tan, hòa tấu, hòa thuận, hòa vốn.
Trả lời:
- Nhóm 1: hòa bình, hòa giải, hòa vốn, hòa tấu, hòa thuận → Từ “hòa” có nghĩa là bằng nhau, ngang nhau
- Nhóm 2: hòa hợp, hòa mình, hòa tan, hòa vốn → Từ “hòa” có nghĩa là hòa tan, trộn lẫn, dung nhập vào nhau
Bài 4: Chọn từ ngữ thích hợp nhất (trong các từ ngữ cho sẵn ở dưới) để điền vào từng vị trí trong đoạn văn miêu tả sau:
Mùa xuân đã đến hẳn rồi, đất trời lại một lần nữa..., tất cả những gì sống trên trái đất lại vươn lên ánh sáng mà...., nảy nở với một sức mạnh khôn cùng. Hình như từng kẽ đá khô cũng... vì một lá cỏ non vừa..., hình như mỗi giọt khí trời cũng...., không lúc nào yên vì tiếng chim gáy, tiếng ong bay.
(theo Nguyễn Đình Thi)
(1): tái sinh, thay da đổi thịt, đổi mới, đổi thay, thay đổi, khởi sắc, hồi sinh.
(2): sinh sôi, sinh thành, phát triển, sinh năm đẻ bảy.
(3): xốn xang, xao động, xao xuyến, bồi hồi, bâng khuâng, chuyển mình, cựa mình, chuyển động.
(4): bật dậy, vươn cao, xòe nở, nảy nở, xuất hiện, hiển hiện.
(5): lay động, rung động, rung lên, lung lay.
Trả lời:
Mùa xuân đã đến hẳn rồi, đất trời lại một lần nữa hồi sinh, tất cả những gì sống trên trái đất lại vươn lên ánh sáng mà sinh sôi, nảy nở với một sức mạnh khôn cùng. Hình như từng kẽ đá khô cũng xốn xang vì một lá cỏ non vừa vươn cao, hình như mỗi giọt khí trời cũng lay động, không lúc nào yên vì tiếng chim gáy, tiếng ong bay.
(theo Nguyễn Đình Thi)
Bài 5:
a) Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ sau: cho, chết, bố
b) Đặt câu với mỗi nhóm từ đồng nghĩa tìm được ở câu a.
Trả lời:
a) Từ đồng nghĩa với từ:
cho: tặng, biếu, đưa…
chết: từ trần, hi sinh, ra đi, nghẻo…
bố: cha, tía, ba, bọ...
b) Gợi ý:
Sinh nhật, chị Hai tặng bé một hộp bánh rất ngon.
Các chú bộ đội đã hi sinh anh dũng vì độc lập tự do của đất nước.
Cuối tuần, bố em cùng các chú trồng một vườn cây ăn quả ở sau hà.
Bài 6:
a) Tìm từ đồng nghĩa với từ đen dùng để nói về: Con mèo; Con chó; Con ngựa; Đôi mắt;
b) Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được.
Trả lời:
a) Con mèo - hắc miêu; Con chó - chó mực; Con ngựa - ngựa ô; Đôi mắt - mắt đen
b) Gợi ý:
Nhà dì Năm nuôi một con chó mực rất ngoan.
Trên màn hình tivi, là chú ngựa ô dũng mãnh đang lao nhanh về vạch đích.