Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Từ đồng nghĩa với từ sống

Lớp: Lớp 5
Môn: Tiếng Việt
Dạng tài liệu: Lý thuyết
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Chúng tôi xin giới thiệu bài Từ đồng nghĩa với từ sống được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy Tiếng Việt 5. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Câu hỏi: Từ đồng nghĩa với từ sống là gì?

Câu trả lời đúng nhất: Từ đồng nghĩa với từ sống là: tồn tại; sinh tồn, …

Từ đồng nghĩa là gì?

Từ đồng nghĩa là những từ giống nhau về nghĩa, phát âm khác nhau và khác nhau ở một số sắc thái ngữ nghĩa hoặc phong cách..., hoặc cả hai. Các từ đồng nghĩa được tập hợp lại với nhau thành một nhóm gọi là nhóm từ đồng nghĩa.

Phân loại từ đồng nghĩa

Từ đồng nghĩa được chia thành hai loại chính là:

- Từ đồng nghĩa hoàn toàn (đồng nghĩa tuyệt đối)

Ví dụ: Mẹ – má, bố – ba – cha

- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn (đồng nghĩa tương đối)

Ví dụ: chết – hi sinh (hy sinh mang ý nghĩa trang trọng, thiêng liêng hơn).

So sánh từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa

- Giống: Đều là các từ đa nghĩa

- Khác:

+ Từ đồng nghĩa: Có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau

+ Từ đồng âm: Giống nhau về âm nhưng khác nhau về nghĩa

+ Từ trái nghĩa: Những từ có nghĩa trái ngược nhau

Từ đồng nghĩa với từ sống

- Đồng nghĩa với từ sống là: Còn, tồn tại, sinh tồn

Từ trái nghĩa với từ sống

- Trái nghĩa với từ sống là: Chết, mất, qua đời, hi sinh

Đặt câu với từ sống

- Chết vinh còn hơn sống nhục

- Sống chết chỉ cách nhau trong gang tấc.

- Sự sống còn có cả sự trao đổi chất.

- Tranh đấu để sống còn

- Tôi sống trong cuộc sống xa hoa.

Bài tập về từ đồng nghĩa

a. Bìa tập trắc nghiệm: Khoanh vào chữ các đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Từ nào dưới đây không đồng nghĩa với những từ còn lại?

A. Phang

B. Đấm

C. Đá

D. Vỗ

Đáp án D

Câu 2: Dòng nào chỉ các từ đồng nghĩa:

A. Biểu đạt, diễn tả, lựa chọn, đông đúc

B. Diễn tả, tấp nập, nhộn nhịp, biểu thị.

C. Biểu đạt, bày tỏ, trình bày, giãi bày.

D. Chọn lọc, trình bày, sàng lọc, kén chọn.

Đáp án C

Câu 3: Những cặp từ nào dưới đây cùng nghĩa với nhau?

A. Leo - chạy

B. Chịu đựng - rèn luyện

C. Luyện tập - rèn luyện

D. Đứng - ngồi

Đáp án C

b. Bài tập tự luận

Bài 1: Trong mỗi nhóm từ dưới đây, từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại: (khoanh tròn)

a) Tổ tiên, tổ quốc, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông, nước non, non nước.

b) Quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ sở, nơi chôn rau cắt rốn.

Bài 2: Tìm và điền tiếp các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dưới đây và chỉ ra nghĩa chung của từng nhóm:

a) Cắt, thái, …

b) To, lớn,.....

c) Chăm, chăm chỉ,.....

Bài 3:

a) Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ sau: cho, chết, bố

b) Đặt câu với mỗi nhóm từ đồng nghĩa tìm được ở câu a.

Bài 4: Tìm từ đồng nghĩa trong những câu sau:

Vua Hùng kén rể làm chồng cho Mị Nương.

Họ đang lựa những cây cột có độ cao giống nhau.

Chúng tôi đang chọn những con dế khỏe nhất để chọi.

Công ty vừa tuyển người lao động.

Bài 5: Thay thế từ ngữ in đậm trong các câu sau bằng từ đồng nghĩa.

Nơi chúng tôi ở còn chật hẹp.

Con vật bỗng xuất hiện.

Nó không ăn uống gì cả.

Đáp án

Bài 1: Từ không cùng nhóm với các từ còn lại là:

a) Tổ tiên

b) Quê mùa

Bài 2:

a) Cắt, thái, băm, xẻo, chém, chặt, cưa...

b) To, lớn, khổng lồ, bự...

c) Chăm, chăm chỉ, cần cù, siêng năng, cần mẫn...

Bài 3:

a) Từ đồng nghĩa với từ:

cho: tặng, biếu, đưa…

chết: từ trần, hi sinh, ra đi, nghẻo…

bố: cha, tía, ba, bọ...

b) Gợi ý:

Sinh nhật, chị Hai tặng bé một hộp bánh rất ngon.

Các chú bộ đội đã hi sinh anh dũng vì độc lập tự do của đất nước.

Cuối tuần, bố em cùng các chú trồng một vườn cây ăn quả ở sau hà.

Bài 4:

Vua Hùng kén rể làm chồng cho Mị Nương (rể - chồng)

(3 câu sau không có từ đồng nghĩa)

Bài 5:

Nơi chúng tôi ở còn chật chội.

Con vật bỗng nhiên xuất hiện.

Nó chẳng ăn uống gì cả.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Minh Thong Nguyen ...
    Minh Thong Nguyen ...

    🤗🤗🤗🤗🤗🤗🤗🤗🤗🤗

    Thích Phản hồi 1 giờ trước
  • Vợ cute
    Vợ cute

    😄😄😄😄😄😄😄😄

    Thích Phản hồi 1 giờ trước
  • Vi Emm ✔️
    Vi Emm ✔️

    🥳🥳🥳🥳🥳🥳🥳🥳🥳🥳

    Thích Phản hồi 1 giờ trước
🖼️

Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm