Từ đồng nghĩa với từ trẻ em
Chúng tôi xin giới thiệu bài Từ đồng nghĩa với từ trẻ em sưu tầm và giới thiệu giúp các em học sinh tham khảo để chuẩn bị tốt cho bài học trong chương trình môn Tiếng Việt tốt hơn.
Từ đồng nghĩa với từ trẻ em
Trẻ em là gì?
Trẻ em là con người ở giữa sơ sinh và tuổi dậy thì. Trẻ em cũng có thể hiểu mối quan hệ gia đình với cha mẹ (với tư cách là con trai và con gái ở mọi lứa tuổi) hoặc, theo nghĩa bóng, hoặc các thành viên nhóm trong thị tộc, bộ lạc hoặc tôn giáo. tôn giáo, nó cũng có thể bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi thời gian, địa điểm hoặc hoàn cảnh cụ thể, như trong "một đứa trẻ vô tư" hoặc "một đứa trẻ của những năm sáu mươi".
Trẻ em có những quyền gì?
- Quyền được khai sinh và có quốc tịch
- Quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng
- Quyền được sống chung với cha mẹ
- Quyền được tôn trọng, bảo vệ tính mạng, thân thể nhân phẩm và danh dự
- Quyền được chăm sóc sức khỏe
- Quyền được học tập
- Quyền được vui chơi giải trí hoạt động văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao, du lịch
- Quyền được phát triển năng khiếu
- Quyền có tài sản
Từ đồng nghĩa với từ trẻ em
Từ đồng nghĩa với từ trẻ em là những từ: trẻ con, con trẻ, trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên, con nít, trẻ ranh, ranh con, nhóc con,...
Đặt câu với từ trẻ em
- Trẻ em như búp trên cành
- Trẻ em có quyền được tự do vui chơi
- Trẻ em là tương lai của đất nước
- Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai
- Trẻ em như tờ giấy trắng
- Trẻ em như búp măng non
Bài tập vận dụng
Bài 1. Em hiểu nghĩa của từ trẻ em như thế nào? Chọn ý đúng nhất:
a) Trẻ từ sơ sinh đến 6 tuổi.
b) Trẻ từ sơ sinh đến 11 tuổi.
c) Người dưới 16 tuổi.
d) Người dưới 18 tuổi.
Lời giải:
Chọn c) là ý đúng: Người dưới 16 tuổi được xem là trẻ em.
Bài 2. Tìm những hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em.
Lời giải:
Những hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em là:
– Trẻ con như hoa mới nở – Trẻ em như tờ giây trắng
– Trẻ em là mầm non của đất nước – Trẻ em là tương lai của Tổ quốc…
M: Trẻ em như búp trên cành.
Bài 3. Chọn thành ngữ, tục ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống
| Thành ngữ, tục ngữ |
Nghĩa |
| a) … |
Lớp trước già đi, có lóp sau thay thế. |
| b) … | Dạy trẻ từ lúc còn nhỏ dễ hơn |
| c) … | Còn ngây tho, dại dột, chưa biết suy nghĩ |
| chín chắn. | |
| d) … | Trẻ lên ba đang học nói, khiến cả nhà vui vẻ |
| nói theo. |
(Trẻ lên ba, cả nhà học nói; Trẻ người non dạ, Tre non dễ uốn; Tre già, măng mọc)
Lời giải:
a) Tre già măng mọc
b) Tre non dễ uốn
c) Trẻ người non dạ
d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói.